Lập bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được thực hiện như thế nào?

Lập bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được thực hiện như thế nào? Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo quy định của pháp luật?

Nội dung chính

    Quy định về bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất?

    Căn cứ theo Điều 54 Luật Đất đai 2024 quy định về bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau

    - Nội dung bảo vệ, cải tạo và phục hồi đất bao gồm:

    + Phân loại các khu vực đất đã được khoanh vùng theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 53 Luật Đất đai 2024;

    + Tổng hợp, xác định phạm vi, mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực đất đã được phân loại tại điểm a khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2024;

    + Lập kế hoạch và lộ trình thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất đã được xác định tại điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2024;

    + Xác định các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội kèm theo các phân tích để lựa chọn phương án tối ưu và quyết định phương án thực hiện;

    + Lập báo cáo kết quả thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    + Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    - Lập bản đồ các khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; xây dựng và cập nhật dữ liệu về bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    - Kiểm soát các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm chưa được bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo quy định khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2024; bao gồm khoanh vùng, cảnh báo, không cho phép hoặc hạn chế hoạt động trên đất nhằm giảm thiểu tác động xấu đến đất.

    Lập bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được thực hiện như thế nào?

    Lập bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

    Lập bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được thực hiện như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 48 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT về việc lập bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất, cụ thể:

    (1) Chuẩn bị bản đồ nền để lập bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo quy định tại điểm b khoản 2, điểm a và điểm d khoản 3 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (2) Tạo lập các trường thông tin dữ liệu thuộc tính cho các lớp thông tin theo từng khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất. Nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin theo quy định tại Bảng số 05/BVĐ của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    - Lớp thông tin về các khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo quy định tại khoản 12 Điều 22 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Lớp thông tin về mức độ bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    - Lớp thông tin về kế hoạch thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    - Lớp thông tin về kết quả giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    - Lớp thông tin về kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    - Lớp thông tin khoanh vùng, cảnh báo không cho phép hoặc hạn chế hoạt động trên đất.

    (3) Rà soát, chỉnh lý ranh giới và nhập thông tin thuộc tính vào các lớp thông tin đã tạo lập tại khoản 2 Điều 48 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT

    (4) Chồng xếp các lớp thông tin tại khoản 3 Điều này để thành lập lớp thông tin kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đến từng khu vực.

    (5) Xác định diện tích đất đã được bảo vệ, cải tạo, phục hồi.

    (6) Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    (7) Xây dựng dữ liệu về bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

    - Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    - Quét các dữ liệu khác có liên quan.

    (8) Cập nhật dữ liệu về bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (9) Trình tự xây dựng bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này minh họa chi tiết tại Sơ đồ 02/BVĐ của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được quy định như thế nào?

    Theo Điều 47 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT về giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau:

    - Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất bị thoái hóa theo nhiệm vụ đã được phê duyệt

    + Giám sát, kiểm soát việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội đối với các khu vực đất cần xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi về chất lượng, khối lượng và các chỉ tiêu kỹ thuật trong thi công các công trình theo yêu cầu của nhiệm vụ đã được phê duyệt;

    + Giám sát, kiểm soát về tiến độ triển khai nhiệm vụ đã được phê duyệt;

    + Giám sát, kiểm soát kết quả xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất của từng nhiệm vụ để đánh giá mức độ phục hồi đất được thực hiện theo quy định tại Bảng số 03/BVĐ của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    + Đề xuất điều chỉnh biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội trong trường hợp không đáp ứng được các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 8 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    - Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất bị ô nhiễm thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    12