Kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn hiệu lực là bao lâu?
Nội dung chính
Thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao lâu?
Căn cứ khoản 8 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:
Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
...
7. Tổ chức, cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có trách nhiệm:
a) Thông báo kết quả sát hạch cho các cá nhân tham dự sát hạch sau 15 ngày, kể từ ngày sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
b) Cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân đạt yêu cầu sát hạch.
8. Thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch có giá trị tối đa 12 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch. Trường hợp mất giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì phải làm đơn đề nghị và được xét cấp lại.
Như vậy, theo quy định thì thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch có giá trị tối đa 12 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch.
Kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn hiệu lực là bao lâu? (Ảnh từ Internet)
Bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có tổng cộng bao nhiêu câu?
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:
Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Hội Kiến trúc sư Việt Nam xây dựng, ban hành chương trình, tài liệu phục vụ sát hạch, bộ câu hỏi sát hạch sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng.
2. Nội dung Bộ câu hỏi sát hạch với số điểm tối đa là 100 phải phù hợp với khoản 2 Điều 26 Luật Kiến trúc, bao gồm:
a) 10 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp với số điểm tối đa là 40;
b) 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật với số điểm tối đa là 20;
c) 05 câu hỏi về kiến thức chuyên môn với số điểm tối đa là 20;
d) 05 câu hỏi về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề với số điểm tối đa là 20.
...
Như vậy, bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm có số lượng các câu hỏi theo quy định trên, tổng cộng là 25 câu.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định:
Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân là:
- Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực kiến trúc;
- Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động dịch vụ kiến trúc tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề dưới hình thức cá nhân;
- Vượt qua kỳ sát hạch đạt yêu cầu để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
b) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
d) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
đ) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
e) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
...
Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu như quy định trên.