Hướng dẫn xem thửa đất trên bản đồ địa chính 2025

Pháp luật về đất đai mới đã cập nhật các quy định mới về bản đồ địa chính. Vậy bản đồ địa chính bao gồm những gì và xem như thế nào?

Nội dung chính

    Định nghĩa bản đồ địa chính năm 2025

    Theo khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

    Cập nhật các thông tin trên bản đồ địa chính 2025

    Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì bản đồ địa chính bao gồm tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, theo đó bản đồ địa chính thể hiện thông tin không gian của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và đối tượng địa lý hình tuyến khác.

    Theo Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT đã quy định các thông tin của hồ sơ địa chính hiện nay như sau:

    (1) Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:

    - Số hiệu;

    - Địa chỉ;

    - Ranh giới;

    - Diện tích;

    - Loại đất;

    - Hình thức sử dụng đất;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Nguồn gốc sử dụng đất;

    - Thông tin về nghĩa vụ tài chính;

    - Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);

    - Thông tin về tài liệu đo đạc.

    (2) Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.

    (3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

    (4) Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.

    (5) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

    (6) Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:

    - Các thông tin quy định tại các điểm 1.1, 1.4 và 1.5 thuộc (1) được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;

    - Thông tin quy định tại điểm 1.3 thuộc (1) được thể hiện trong bản đồ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại các điểm 1.2, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10 và 1.11 thuộc (1), tại (2), (4) và (5) được thể hiện trong sổ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại (3) được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các Điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Hướng dẫn xem thửa đất trên bản đồ địa chính 2025 (Hình ảnh từ Internet)

    Hướng dẫn xem thửa đất trên bản đồ địa chính 2025

    Theo khoản 6 Điều 13 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT (có hiệu lực kể từ ngày 15/1/2025) thì thửa đất trên bản đồ địa chính được thể hiện và trình bày như sau: 

    - Thể hiện thửa đất trên nền bản đồ địa chính (không gian) dưới dạng ký hiệu hình học chung đối với cả 03 yếu tố số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất và loại đất, gọi là nhãn thửa.

    Nhãn thửa được thể hiện và trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT

    * Tải về Phụ lục số 22

    - Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà hình thành lối đi thì phần lối đi thể hiện như thửa đất kèm ghi chú chữ “lối đi” trên nền bản đồ địa chính.

    - Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên đó thể hiện rõ tọa độ đỉnh thửa hoặc kích thước cạnh thửa hoặc khoảng cách giữa ranh giới thửa đất với các yếu tố địa lý, địa hình, địa vật xung quanh nhưng khác với hiện trạng sử dụng đất thì trên bản đồ địa chính thể hiện cả ranh giới thửa đất theo giấy tờ này tại lớp riêng.

    Thể hiện thửa đất trên sổ mục kê đất đai dưới dạng thông tin thuộc tính dạng chữ và dạng số đối với số thứ tự tờ bản đồ địa chính, số thứ tự thửa đất, loại đất, diện tích thửa đất, tên người sử dụng đất, tên người quản lý đất.

    - Trường hợp nhiều thửa đất dùng chung lối đi thì trên sổ mục kê đất đai thể hiện cụ thể thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi đó tại phần ghi chú. 

    Cụ thể:

    (1) Số thứ tự thửa đất

    Số thứ tự thửa đất được đánh số hiệu bằng số Ả rập theo thứ tự từ 1 đến hết trên một tờ bản đồ, bắt đầu từ thửa đất cực Bắc của tờ bản đồ, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới theo đường dích dắc. Số thứ tự thửa đất được gọi tắt bằng cụm từ “Thửa số” và số thứ tự thửa đất trong tờ bản đồ, ví dụ: Thửa số 1;

    (2) Diện tích thửa đất 

    Diện tích thửa đất được xác định là diện tích hình chiếu thẳng đứng của đường ranh giới thửa đất trên mặt phẳng ngang, đơn vị tính là mét vuông (m2 ); sau khi đã kiểm tra diện tích thửa đất trên bản đồ địa chính mà đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT thì diện tích thửa đất được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

    (3) Loại đất

    - Thể hiện loại đất chi tiết trong các nhóm đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; mã loại đất thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    - Thửa đất đã có Giấy chứng nhận thì thể hiện loại đất theo Giấy chứng nhận; thửa đất có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện theo các giấy tờ đó;

    - Trường hợp thửa đất có giấy tờ trên, mà loại đất trên giấy tờ đó không phù hợp với phân loại đất của pháp luật đất đai hiện hành thì thể hiện loại đất theo hiện trạng sử dụng đất;

    - Trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận; thửa đất chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và thửa đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì loại đất thể hiện theo hiện trạng sử dụng đất;

    - Đối với thửa đất đã có Giấy chứng nhận mà loại đất trên giấy tờ khác với loại đất theo hiện trạng sử dụng đất thì thể hiện thêm loại đất theo hiện trạng sử dụng đất tại level (lớp) riêng; đơn vị đo đạc lập danh sách các thửa đất có mục đích sử dụng theo hiện trạng khác với giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để giao nộp theo quy định.

    23
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ