Hướng dẫn thưởng tết 2026 theo Nghị định 73 về tiền thưởng? Cách tính thưởng Tết 2026 theo Nghị định 73
Nội dung chính
Hướng dẫn thưởng tết 2026 theo Nghị định 73 về tiền thưởng? Cách tính thưởng Tết 2026 theo Nghị định 73
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng:
Do đó thưởng tết 2026 được thực hiện theo Nghị định 73 về tiền thưởng, cụ thể cách tính thưởng Tết 2026 theo Nghị định 73 như sau:
(1) Thực hiện chế độ tiền thưởng Nghị định 73 về tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
(2) Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị.
- Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
(3) Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP phải bao gồm những nội dung sau:
- Phạm vi và đối tượng áp dụng;
- Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
- Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
- Quy trình, thủ tục xét thưởng;
- Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
(4) Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
Lưu ý, đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 5 Nghị định 73/2024 NĐ-CP quy định về nguồn chi thưởng hằng năm như sau:
(5) Nguồn chi thưởng hằng năm:
- Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) theo chế độ dự toán năm 2024 tăng thêm so với năm 2023 đã được giao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan hành chính có thu phí thì trừ từ nguồn thu phí để lại sau khi trừ đi các chi phí trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí.
- Nguồn cải cách tiền lương năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có).

Hướng dẫn thưởng tết 2026 theo Nghị định 73 về tiền thưởng? Cách tính thưởng Tết 2026 theo Nghị định 73 (Hình từ Internet)
Tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng định kỳ hằng năm theo Quyết định 786 được tính như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định về tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng định kỳ hằng năm cụ thể như sau:
(1) Tiêu chí xét thưởng
- Thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong năm từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
- Căn cứ xét thưởng là Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng năm của cấp có thẩm quyền.
(2) Mức tiền thưởng
- Xác định tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm
+ Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm là kinh phí chi thưởng còn lại tại thời điểm cuối năm, sau khi trừ đi tổng số kinh phí chi thưởng đột xuất đã thực hiện trong năm theo quy định.
- Xác định mức tiền thưởng định kỳ cơ sở

- Mức tiền thưởng
+ Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;
Mức tiền thưởng = 3,0 x mức tiền thưởng định kỳ cơ sở |
+ Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,4 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;
Mức tiền thưởng = 2,4 x mức tiền thưởng định kỳ cơ sở |
+ Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.
Mức tiền thưởng = mức tiền thưởng định kỳ cơ sở |
Thưởng Tết 2026 theo Nghị định 73 có phải đóng thuế không?
Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các thu nhập chịu thuế từ tiền thưởng như sau:
Các khoản thu nhập chịu thuế
[...]
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
[...]
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
e.1.2) Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
e.1.3) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
e.1.4) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
e.1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
e.1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
e.1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
e.2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
e.4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, thưởng Tết 2026 không thuộc các trường hợp tiền thưởng được loại trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN, do đó vẫn phải đóng thuế TNCN đối với tiền thưởng mà mình nhận được theo như quy định.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Hướng dẫn thưởng tết 2026 theo Nghị định 73 về tiền thưởng? Cách tính thưởng Tết 2026 theo Nghị định 73"
