Cách tính thuế thưởng Tết như thế nào? Thưởng Tết có bị trừ thuế không?

Cách tính thuế thưởng Tết 2025? Thưởng Tết có bị trừ thuế không? Chế độ tiền thưởng tết được áp dụng cho đối tượng?

Nội dung chính

    Cách tính thuế thưởng Tết 2025 như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập.

    Như vậy, thuế từ tiền thưởng Tết 2025 được tính như sau:

    Số thuế tính theo từng bậc thu nhập = Thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó

    Trong đó:

    (1) Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công là khoản thu nhập được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC trừ đi các khoản giảm trừ bao gồm:

    - Các khoản giảm trừ gia cảnh áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh như sau:

    Mức giảm trừ đối với bản thân người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);

    Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc của người nộp thuế là 3,6 triệu đồng/tháng/người;

    - Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện;

    - Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

    Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.

    (2) Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cụ thể như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Cách tính thuế thưởng Tết như thế nào? Thưởng Tết có bị trừ thuế không? (hình từ internet)

    Cách tính thuế thưởng Tết như thế nào? Thưởng Tết có bị trừ thuế không? (hình từ internet)

    Thưởng Tết có bị trừ thuế không?

    Tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012 có quy định như sau:

    Thu nhập chịu thuế
    Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:
    ...
    2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
    a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
    b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;
    c) Tiền thù lao dưới các hình thức;
    d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
    đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
    e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    ...

    Theo quy định trên, tiền thưởng Tết được xem là một khoản thu nhập chịu thuế, do đó sẽ bị trừ thuế TNCN nếu sau khi trừ các khoản giảm trừ mà vẫn đạt đến mức phải nộp thuế TNCN.

    Tải về File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương 

    Chế độ tiền thưởng tết được áp dụng cho đối tượng nào?  

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Chế độ tiền thưởng
    1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
    ...

    Dẫn chiếu đến Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP áp dụng cho các đối tượng hưởng lương sau:

    - Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008;

    - Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008;

    - Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức 2010;

    - Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    - Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

    - Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

    Như vậy, sẽ thực hiện thưởng Tết 2025 cho các đối tượng trên dựa vào thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    28
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ