Cập nhật Nghị định 73 khen thưởng đột xuất 2025? Mức khen thưởng đột xuất theo Nghị định 73 bao nhiêu?

Cập nhật Nghị định 73 khen thưởng đột xuất 2025? Mức khen thưởng đột xuất theo Nghị định 73 bao nhiêu?

Nội dung chính

    Cập nhật Nghị định 73 khen thưởng đột xuất 2025? Mức khen thưởng đột xuất theo Nghị định 73 bao nhiêu?

    Ngày 30/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng cụ thể cập nhật Nghị định 73 khen thưởng đột xuất 2025 như sau:

    Chế độ tiền thưởng
    1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
    2. Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều này được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
    ...
    4. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
    Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Do đó, theo Nghị định 73 khen thưởng đột xuất 2025 khi thực hiện chế độ tiền thưởng được dựa trên cơ sở thành tích công tác đột xuất.

    Và quỹ tiền thưởng hằng năm của chế độ tiền thưởng nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022.

    Mức chi khen thưởng đột xuất theo Nghị định 73 cho việc khen thưởng đột xuất được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

    Bên cạnh đó, đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Cập nhật Nghị định 73 khen thưởng đột xuất 2025? Mức khen thưởng đột xuất theo Nghị định 73 bao nhiêu?

    Cập nhật Nghị định 73 khen thưởng đột xuất 2025? Mức khen thưởng đột xuất theo Nghị định 73 bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Những ai được khen thưởng đột xuất theo Nghị định 73?

    Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024 NĐ-CP, người hưởng lương quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 73/2024 NĐ-CP (không bao gồm đối tượng hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí) thuộc đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng cụ thể được khen thưởng đột xuất theo Nghị định 73.

    Căn cứ theo điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 73/2024 NĐ-CP 08 đối tượng được hưởng chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 khen thưởng đột xuất 2025 bao gồm như sau:

    (1) Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện

    (2) Cán bộ, công chức cấp xã

    (3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập

    (4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động

    (5) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động

    (6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

    (7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

    (8) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    17