Hướng dẫn thực hiện công chứng hợp đồng mua bán đất từ ngày 1/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất từ ngày 1/7/2025 bao gồm những gì? Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất từ ngày 1/7/2025

Nội dung chính

    Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất từ ngày 1/7/2025 bao gồm những gì?

    Luật Công chứng 2024 thay thế Luật Công chứng 2014 có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2025.

    Trường hợp 1: Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất đã được soạn thảo sẵn

    Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất đã được soạn thảo sẵn được quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Công chứng 2024, bao gồm các giấy tờ sau:

    (i) Dự thảo hợp đồng mua bán đất;

    (ii) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng, gồm: thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác để xác định nhân thân của người yêu cầu công chứng theo quy định của pháp luật;

    Lưu ý : Giấy tờ khác để xác định nhân thân của người yêu cầu công chứng bao gồm CCCD còn thời hạn sử dụng, nếu hết thời hạn sử dụng phải làm lại thẻ căn cước để thực hiện công chứng.

    (iii) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xử lý quyền sử dụng đất;

    (iv) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/ Giấy đăng ký kết hôn.

    (v) Hợp đồng ủy quyền/ Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền để thực hiện việc mua/bán đất)

    (vi) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

    Trường hợp 2: Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất chưa được soạn thảo

    Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất chưa được soạn thảo được quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Công chứng 2024, cụ thể người yêu cầu công chứng chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ tại (ii), (iii), (iv), (v), (vi) và nêu nội dung, mục đích giao kết hợp đồng mua bán đất.

    Lưu ý: Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã khai thác được các thông tin (ii), (iii), (iv), (v), (vi) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì người yêu cầu công chứng không phải nộp các giấy tờ này nhưng phải nộp phí khai thác dữ liệu theo quy định của pháp luật để tổ chức hành nghề công chứng khai thác dữ liệu (căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Công chứng 2024).

    Hướng dẫn thực hiện công chứng hợp đồng mua bán đất từ ngày 1/7/2025

    Hướng dẫn thực hiện công chứng hợp đồng mua bán đất từ ngày 1/7/2025 (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất đã được soạn thảo sẵn từ ngày 1/7/2025

    Căn cứ Điều 42 Luật Công chứng 2024, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất đã được soạn thảo sẵn từ ngày 1/7/2025 như sau:

    Bước 1:

    Công chứng viên kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng, nếu hồ sơ đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiếp nhận giải quyết; trường hợp từ chối tiếp nhận thì trực tiếp giải thích rõ lý do hoặc trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người yêu cầu công chứng.

    Bước 2:

    Công chứng viên hướng dẫn, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc hợp đồng mua bán đất.

    Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc tham gia hợp đồng mua bán đất có dấu hiệu bị đe dọa, bị cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng mua bán đất chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc công chứng viên tiến hành xác minh, yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng; trường hợp người yêu cầu công chứng không làm rõ được và từ chối việc xác minh, yêu cầu giám định hoặc đã xác minh, giám định nhưng vẫn không làm rõ được thì công chứng viên từ chối công chứng.

    Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng mua bán đất. Nếu trong dự thảo hợp đồng mua bán đất có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa; trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên từ chối công chứng.

    Bước 3:

    Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng mua bán đất hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

    Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng mua bán đất thì ký vào từng trang của hợp đồng mua bán đất và ký, ghi đủ họ, tên của cá nhân, đóng dấu của tổ chức (nếu có) vào trang cuối của hợp đồng mua bán đất;

    Trường hợp điểm chỉ thì thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Công chứng 2024. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại các điểm (ii), (iii), (iv) để đối chiếu trước khi ký vào lời chứng và từng trang của giao dịch; đối với các giấy tờ quy định tại (iv) mà người yêu cầu công chứng không có bản chính tại thời điểm công chứng viên ký vào lời chứng thì có thể xuất trình bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực.

    Bước 4:

    Tổ chức hành nghề công chứng ghi số văn bản công chứng, đóng dấu, giao bản gốc văn bản công chứng cho người yêu cầu công chứng, vào sổ công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng theo quy định tại Điều 68 Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất chưa được soạn thảo sẵn từ ngày 1/7/2025

    Căn cứ Điều 43 Luật Công chứng 2024, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất chưa được soạn thảo sẵn từ ngày 1/7/2025 như sau:

    Bước 1:

    Công chứng viên kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng, nếu hồ sơ đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiếp nhận giải quyết; trường hợp từ chối tiếp nhận thì trực tiếp giải thích rõ lý do hoặc trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người yêu cầu công chứng.

    Bước 2:

    Công chứng viên hướng dẫn, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng mua bán đất.

    Bước 3:

    Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc tham gia hợp đồng mua bán đất có dấu hiệu bị đe dọa, bị cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng mua bán đất chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc công chứng viên tiến hành xác minh, yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng;

    Trường hợp người yêu cầu công chứng không làm rõ được và từ chối việc xác minh, yêu cầu giám định hoặc đã xác minh, giám định nhưng vẫn không làm rõ được thì công chứng viên từ chối công chứng.

    Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng mua bán đất hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

    Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng mua bán đất thì ký vào từng trang của hợp đồng mua bán đất và ký, ghi đủ họ, tên của cá nhân, đóng dấu của tổ chức (nếu có) vào trang cuối của giao dịch;

    Trường hợp điểm chỉ thì thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Công chứng 2024. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại (ii), (iii), (iv) để đối chiếu trước khi ký vào lời chứng và từng trang của giao dịch; đối với các giấy tờ quy định tại (iv) mà người yêu cầu công chứng không có bản chính tại thời điểm công chứng viên ký vào lời chứng thì có thể xuất trình bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực.

    Bước 4:

    Tổ chức hành nghề công chứng ghi số văn bản công chứng, đóng dấu, giao bản gốc văn bản công chứng cho người yêu cầu công chứng, vào sổ công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng theo quy định tại Điều 68 Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    30
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ