Thứ 6, Ngày 08/11/2024

Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất 2024 bao gồm những gì? Vào thời điểm nào phải thực hiện việc gia hạn sử dụng đất?

Vào thời điểm nào phải thực hiện việc gia hạn sử dụng đất? Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất 2024 bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Vào thời điểm nào phải thực hiện việc gia hạn sử dụng đất?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Đất sử dụng có thời hạn
    ...
    3. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này.

    Theo như quy định thì việc gia hạn sử dụng đất phải được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng, trừ trường hợp tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024.

     Người sử dụng đất cần nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn. Nếu không nộp hồ sơ trong thời gian quy định, quyền gia hạn sẽ không được thực hiện và có thể bị thu hồi đất.

    Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất 2024 bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 64 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
    1. Trong thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì nộp 01 bộ hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và một trong các giấy tờ sau:
    a) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai;
    b) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;

    c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

    ...

    Theo như quy định thì người sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ này tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định.

    - Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất bao gồm:

    + Đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Một trong các giấy tờ sau:

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

    + Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nếu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

    Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất 2024 bao gồm những gì? Vào thời điểm nào phải thực hiện việc gia hạn sử dụng đất?

    Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất 2024 bao gồm những gì? Vào thời điểm nào phải thực hiện việc gia hạn sử dụng đất? (Hình ảnh từ Internet)

    Mẫu quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024

    Mẫu quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mới nhất được quy định là Mẫu số 04e ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Tải mẫu: Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Tại đây

    ỦY BAN NHÂN DÂN……..

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------

    Số:………..

    …………, ngày ... tháng ... năm ….

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất

    ỦY BAN NHÂN DÂN ...

    Căn cứ…………………………………………………………………..;

    Căn cứ Luật Đất đai………………………..………………………..;

    Căn cứ Nghị định………………………..…………………….……;

    Căn cứ1 ………………………..………………………..…………;

    Xét đề nghị của…………………tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Gia hạn sử dụng đất cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất/cho thuê đất) ... m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ...

    Mục đích sử dụng đất………………………………………..

    Thời hạn sử dụng đất được gia hạn là ..., kể từ ngày... tháng... năm2...

    Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ...

    Hình thức giao đất/cho thuê đất3:……………………………….

    Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp... (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất/cho thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất(4)).

    Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có):………..

    Điều 2. Tổ chức thực hiện…………………………………….

    1. …………xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.

    2. ………..xác định tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).

    3. ……….thông báo cho người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất theo quy định của pháp luật... (nếu có).

    4………… thu tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).

    5………….chịu trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).

    6. ……….trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).

    7. ………..chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………..

    8…………………………………………………………………………

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Văn phòng Ủy ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của ..../

    Nơi nhận:

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    CHỦ TỊCH

    (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    _____________________________

    (1) Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 172 Luật Đất đai và Nghị định...

    (2) Ghi: đến ngày... tháng... năm... đối với trường hợp giao đất/cho thuê đất có thời hạn. Ghi là ổn định lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.

    (3) Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất...

    (4) Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy định).

    9