Tải file Quyết định 1750/QĐ-UBND 2025 gia hạn sử dụng đất cho cho Tổng Công ty công nghiệp hóa chất mỏ - VINCOMIN phường Chiềng Sinh Sơn La?
Nội dung chính
Tải file Quyết định 1750/QĐ-UBND 2025 gia hạn sử dụng đất cho cho Tổng Công ty công nghiệp hóa chất mỏ - VINCOMIN phường Chiềng Sinh Sơn La?
Ngày 09 tháng 07 năm 2025 UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2025 về việc gia hạn sử dụng đất cho cho Tổng Công ty công nghiệp hóa chất mỏ - VINCOMIN phường Chiềng Sinh tỉnh Sơn La.
>>Tải về Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2025.
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2025 gia hạn sử dụng đất cho Tổng Công ty công nghiệp hóa chất mỏ - VINCOMIN (TNHH 1TV) khu đất tại bản Thẳm Mạy, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La (nay là phường Chiềng Sinh, tỉnh Sơn La) với những nội dung như sau:
- Địa chỉ trụ sở chính: Phố Phan Đình Giót, phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Diện tích: 11.684,7 m (thừa số 9: 968,4 m2; thửa số 55: 10.716,3 mỉ).
- Địa chỉ thửa đất: Bản Thẳm Mạy, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La (nay là phường Chiềng Sinh, tỉnh Sơn La).
- Mục đích sử dụng: Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác.
- Vị trí, ranh giới khu đất được xác dịnh theo Đo đạc chỉnh lý thửa số 9, 55, tờ bản đồ số 53, khu vực bán Thắm Mạy, phường Chiềng Sinh do Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường đo đạc, biên tập, chỉnh lý lại ngày 05/3/2025; được UBND phường Chiềng Sinh, tỉnh Sơn La xác nhận đo vẽ đúng hiện trạng ngày 12/3/2025; được Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trưởng kiểm tra ngày 12/5/2025 và được Sở Nông nghiệp và Mỗi trưởng duyệt ngày 12/5/2025.
- Thời hạn sử dụng đất được gia hạn: 20 năm, kể từ ngày quyết định gia hạn sử dụng đất có hiệu lực thi hành.
- Hình thức cho thuê đất: Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
- Lý do giảm diện tích: Diện tích khu đất giảm 315,3 m2 so với Quyết định 1200/QĐ-UB năm 2002 của UBND tỉnh Sơn La do trước đây đo đạc bằng phương pháp thủ công, nay được đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử nên có độ chính xác cao hơn.
- Giá đất tính tiền thuê đất phải nộp là giá đất trong Bảng giá đất:
+ Thửa đất tiếp giáp tuyển đường: Các đường nhánh thuộc tổ, bản: tổ 7, tổ 9, tổ 10, tổ 11, tổ 14, tổ 15, tổ 17, bản Cang, bản Ban, bản Thằm May, bản Phung, bản Hẹo, phường Chiềng Sinh (trừ các tuyển đường đã quy định giá ở các mục trên) tại tiểu mục 1, mục VII, phần B Bảng số 7.1 thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định 65/2024/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Sơn La.
++ Thửa số 9: Vị trí 1: 504,5 m2; Vị trí 2: 463,9 m2.
++ Thửa số 55: Vị trí 1: 1.639 m'; Vị trí 2: 1.838,8 m2; Vị trí 3: 1.904,9 m2; Vị trí 4: 1.966,9 m2; Vị trí 5: 3.366,7 m.
+ Giá đất theo bảng giá: Vị trị 1: 525.000 đồng; Vị trí 2: 350.000 đồng; Vị trí
3: 210.000 đồng; Vị trí 4: 140.000 đồng; Vị trí 5: 105.000 đồng.
Tải file Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2025 về việc gia hạn sử dụng đất cho cho Tổng Công ty công nghiệp hóa chất mỏ - VINCOMIN phường Chiềng Sinh tỉnh Sơn La? (Hình từ Internet)
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất ra sao?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về diện tích đất tính tiền sử dụng đất như sau:
- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (sau đây gọi là Phiếu chuyển thông tin) do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai (sau đây gọi là Nghị định về cấp giấy chứng nhận).
Việc xác định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các Điều 141, 195 và 196 Luật Đất đai 2024, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
- Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được tính theo đơn vị mét vuông (m2).
Căn cứ tính tiền thuê đất như thế nào?
Theo Điều 23 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, căn cứ tính tiền thuê đất bao gồm:
- Diện tích tính tiền thuê đất.
- Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất.
- Đơn giá thuê đất.
- Hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.