Hồ sơ đề nghị và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Trình tự, thủ tục đăng ký và cấp sổ đỏ lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư năm 2024

Nội dung chính

    Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư bao gồm gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:

    (1) Đơn đăng ký: Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK (ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP).

    (2) Giấy tờ pháp lý: Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1 và khoản 5 Điều 148, khoản 1 và khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024, cùng sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (nếu có). Nếu thửa đất có diện tích tăng thêm đã có Giấy chứng nhận, cần nộp giấy tờ về việc chuyển quyền và Giấy chứng nhận cho phần diện tích này.

    (3) Giấy tờ thừa kế: Các giấy tờ liên quan đến việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất nếu quyền này chưa có Giấy chứng nhận, hoặc các giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất cho trường hợp thừa kế.

    (4) Giấy tờ về đất không đúng thẩm quyền: Bằng chứng về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc chứng từ về việc mua, thanh lý, hoặc phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất (theo Điều 140 Luật Đất đai 2024).

    (5) Chứng từ vi phạm: Giấy tờ liên quan đến xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai nếu có vi phạm.

    (6) Giấy xác nhận quyền sử dụng đất liền kề: Trong trường hợp có đăng ký quyền với thửa đất liền kề, cần hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định từ Tòa án cùng sơ đồ thể hiện thửa đất này.

    (7) Chứng từ nghĩa vụ tài chính: Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).

    (8) Hồ sơ về xây dựng: Hồ sơ thiết kế xây dựng đã thẩm định hoặc văn bản nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên đất nông nghiệp (theo Điều 149 Luật Đất đai 2024).

    (9) Giấy tờ chuyển quyền: Nếu quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở chưa được thực hiện thủ tục chuyển quyền hợp pháp, cần giấy tờ có chữ ký của các bên liên quan.

    (10) Xác nhận từ cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện: Đối với trường hợp có yêu cầu xin phép xây dựng, cần giấy xác nhận từ cơ quan chức năng về điều kiện tồn tại của nhà hoặc công trình xây dựng (nếu có).

    Hồ sơ đề nghị và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cưHồ sơ đề nghị và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (Hình từ Internet)

    Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất ra sao?

    Căn cứ Điều 31 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì quy trình đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất bao gồm các bước sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    Người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận theo quy định.

    Bước 2: Nhận giấy hẹn và chuyển hồ sơ

    Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Sau đó, hồ sơ được chuyển đến cơ quan giải quyết để tiến hành các bước xử lý tiếp theo.

    Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý hồ sơ

    Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc theo quy định, bao gồm xác minh, xác nhận tình trạng đất và tài sản trên đất.

    Bước 4: Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc

    (1) Trích lục bản đồ địa chính nếu đã có bản đồ địa chính.

    (2) Nếu chưa có bản đồ địa chính hoặc thiếu mảnh trích đo, yêu cầu Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc ký duyệt bản trích đo bản đồ địa chính trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc. Người sử dụng đất phải trả chi phí trích đo nếu có.

    (3) Trường hợp cần chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng mà không có giấy tờ, cơ quan này sẽ gửi yêu cầu ý kiến của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về điều kiện tồn tại của công trình. Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện phải trả lời trong 03 ngày làm việc.

    (4) Kiểm tra tính hợp lệ và xác định xem có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Bước 5: Xác nhận kết quả đăng ký hoặc chuyển hồ sơ

    (5) Nếu không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đến người nộp hồ sơ hoặc Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật thông tin.

    (6) Nếu đủ điều kiện và người sử dụng có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận, cơ quan này sẽ gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính đến cơ quan thuế. Sau đó, hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập và cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chính.

    Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình như thế nào?

    Căn cứ Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì quy trình cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình bao gồm các bước sau:

    Bước 1: Lập tờ trình

    Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Nếu trường hợp đất được thuê, Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng sẽ ký quyết định cho thuê đất và hợp đồng thuê đất.

    Bước 2: Chuyển Giấy chứng nhận và hợp đồng thuê đất

    Cơ quan quản lý đất đai chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hợp đồng thuê đất (nếu có) cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao lại cho người sử dụng đất.

    Bước 3: Cập nhật hồ sơ địa chính

    Hồ sơ và bản sao Giấy chứng nhận đã cấp được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

    21