Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác:
Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình trên đường bộ đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác theo hình thức trực tiếp hoặc gửi gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 41 2024 TT-BGTVT. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Đơn đề nghị theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 41/2024/TT-BGTVT.
- Hồ sơ tài liệu phục vụ cấp giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT.
Bên cạnh đó tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ tài liệu phục vụ cấp giấy phép bao gồm:
- Bản vẽ thiết kế thi công có các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ, bản vẽ phải thể hiện:
+ Diện tích, kích thước công trình trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ;
+ Mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình đề nghị cấp phép đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ;
+ Bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình
- Đối với công trình đề nghị cấp giấy phép thi công trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng, phương ngang từ mép công trình đề nghị cấp phép đến bề mặt và mép ngoài dải phân cách giữa;
- Đối với công trình đề nghị cấp giấy phép thi công lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác thì ngoài hồ sơ quy định tại điểm a khoản này phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và kết quả tính toán khả năng chịu lực của công trình đường bộ do tổ chức tư vấn đủ năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng thực hiện;
- Bản vẽ thiết kế hoàn trả công trình đường bộ bị ảnh hưởng; bản vẽ và thuyết minh: biện pháp tổ chức thi công, biện pháp bảo đảm giao thông trong thời gian thi công trên đường bộ đang khai thác.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác gồm những gì? (Hình từ Internet)
Cơ sở dữ liệu đường bộ có bao gồm cơ sở dữ liệu về quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ không?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 6. Cơ sở dữ liệu đường bộ
1. Cơ sở dữ liệu đường bộ được thiết kế, xây dựng, vận hành theo Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ;
b) Cơ sở dữ liệu về tình hình đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ;
c) Cơ sở dữ liệu về kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai thác;
d) Cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ;
đ) Cơ sở dữ liệu về hoạt động vận tải bằng xe ô tô, trừ cơ sở dữ liệu về hành trình của phương tiện giao thông đường bộ, hình ảnh người lái xe và cơ sở dữ liệu về quản lý thời gian điều khiển phương tiện của người lái xe theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở dữ liệu đường bộ được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này; quy định việc thu thập, quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu đường bộ.
Theo đó, cơ sở dữ liệu đường bộ bao gồm cơ sở dữ liệu về quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.
Cụ thể, dữ liệu này cùng với dữ liệu quy hoạch mạng lưới đường bộ là một trong những thành phần cấu thành hệ thống cơ sở dữ liệu đường bộ được thiết kế theo Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số.
Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ là gì?
Căn cứ Điều 12 Luật Đường bộ 2024 Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
(1) Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác có liên quan.
(2) Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ trong đô thị là một bộ phận của đất dành cho giao thông so với đất xây dựng đô thị.
(3) Tỷ lệ đất dành cho giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 11% đến 26%, phù hợp với tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan khu vực nội thành, nội thị của từng loại đô thị theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(4) Đô thị có yếu tố đặc thù theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì tỷ lệ đất dành cho giao thông so với đất xây dựng đô thị tối thiểu đạt 50% tỷ lệ đất quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Đường bộ 2024.