Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ được xác định ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ được xác định ra sao? Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ được xác định ra sao?

    Căn cứ khoản 5 Điều 10 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định về phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ xác định như sau:

    Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ, công trình kè, tường chắn được xác định như sau:

    - Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ không nhỏ hơn 5,0 mét đối với bến phà cấp đặc biệt và cấp I; 4,0 mét đối với bến phà cấp II và cấp III; 3,0 mét đối với bến phà cấp IV tính từ mép ngoài của đường xuống bến, công trình bến hoặc mặt bến trở ra;

    - Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu phao đường bộ không nhỏ hơn 3,0 mét đối với cầu phao cấp I; 2,0 mét đối với cầu phao cấp II và cấp III; 1,0 mét đối với cầu phao cấp IV tính từ mép ngoài đường đầu cầu phao, mép ngoài công trình cầu phao trở ra;

    - Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường dẫn xuống bến phà, cầu phao được xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 165/2024/NĐ-CP;

    - Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì công trình kè, tường chắn không nhỏ hơn 2,0 mét tính từ mép ngoài của móng hoặc bộ phận ngoài cùng của kè, tường chắn trở ra.

    Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ được xác định ra sao?

    Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ được xác định ra sao? (Hình từ Internet)

    Phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác công trình đường bộ bao gồm những gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Đường bộ 2024 quy định các phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác công trình đường bộ bao gồm:

    Phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác công trình đường bộ bao gồm:

    - Thiết bị lắp đặt vào các công trình, bộ phận công trình quy định tại điểm e khoản 1 Điều 22 Luật Đường bộ 2024;

    - Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu nạn, cứu hộ giao thông đường bộ;

    - Phà, phương tiện, thiết bị khác phục vụ quản lý, vận hành, khai thác bến phà đường bộ;

    - Phương tiện, thiết bị khác phục vụ quản lý, vận hành, khai thác đường bộ.

    - Đường bộ đang khai thác phải được điều chỉnh, bổ sung công trình phụ trợ, phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 22 Luật Đường bộ 2024 để việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình đường bộ bảo đảm an toàn giao thông đường bộ, an toàn công trình.

    Việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ phải bảo đảm quy định nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 20 Luật Đường bộ 2024 quy định về việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ phải bảo đảm các quy định sau đây:

    - Không ảnh hưởng đến an toàn công trình đường bộ, an toàn giao thông đường bộ; không cản trở công tác bảo trì công trình đường bộ;

    - Bảo đảm quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 20 Luật Đường bộ 2024;

    - Thực hiện di dời, tháo dỡ công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, công trình lắp đặt trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung khi có yêu cầu của người quản lý, sử dụng công trình đường bộ để đầu tư, xây dựng, nâng cấp, mở rộng và bảo trì công trình đường bộ; thực hiện biện pháp nhằm bảo đảm an toàn cho công trình đường bộ, an toàn phòng, chống cháy, nổ; tổ chức giao thông và các trường hợp cần thiết khác;

    - Người quản lý, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ, người quản lý, sử dụng công trình đường bộ có trách nhiệm phối hợp trong quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì các công trình để bảo đảm an toàn trong khai thác, sử dụng các công trình, bảo đảm chất lượng, thời hạn khai thác, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật;

    - Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm d khoản này, trừ trường hợp phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, có trách nhiệm đóng góp chi phí để thực hiện vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ.

    Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 13 Luật Đường bộ 2024 như sau:

    Điều 13. Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ
    1. Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
    a) Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ;
    b) Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ;
    c) Hành lang an toàn đường bộ.
    [...]

    Theo quy định trên thì đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:

    - Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ;

    - Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ;

    - Hành lang an toàn đường bộ.

    (Trên đây là thông tin về phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ)

    saved-content
    unsaved-content
    1