Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ gồm những gì?
Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ gồm những gì? được quy định tại Điều 14 Nghị định 44/2024/NĐ-CP như sau:
Điều 14. Chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
[...]
5. Thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý.
6. Việc lập, phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 5 Điều này được thực hiện tương tự quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định này. Riêng Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản được lập theo Mẫu số 02B tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
7. Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản gồm:
a) Tên cơ quan quản lý tài sản.
b) Danh mục tài sản chuyển nhượng quyền thu phí (tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản).
c) Thời hạn chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
d) Phương thức thực hiện chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản: Đấu giá.
đ) Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
e) Hình thức thanh toán tiền chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
g) Thời hạn thanh toán tiền chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
h) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
i) Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý đường bộ.
k) Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý tài sản.
l) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
[...]
Theo đó, Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm những nội dung chủ yếu như sau:
- Tên cơ quan quản lý tài sản.
- Danh mục tài sản chuyển nhượng quyền thu phí (tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản).
- Thời hạn chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
- Phương thức thực hiện chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản: Đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
- Hình thức thanh toán tiền chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
- Thời hạn thanh toán tiền chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản.
- Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý đường bộ.
- Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý tài sản.
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ gồm những gì? (Hình từ Internet)
Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định thế nào?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 14 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định về căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của cơ quan, người có thẩm quyền như sau:
- Cơ quan quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc xác định giá khởi điểm để đấu giá chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản theo quy định tại Điều 17 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
- Cơ quan quản lý tài sản tổ chức đấu giá chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản; thực hiện đầy đủ việc giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá và các quyền, nghĩa vụ khác của người có tài sản đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản 2016.
- Ngoài các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản, tổ chức tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
Có năng lực kinh nghiệm quản lý, khai thác công trình giao thông đường bộ tương tự tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ tham gia đấu giá;
Có năng lực tài chính được thể hiện thông qua chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận trước thuế tối thiểu 02 năm liền kề theo Báo cáo tài chính của tổ chức đã được kiểm toán theo quy định. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm xác định cụ thể chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận trước thuế để đưa vào Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Phân loại đường bộ theo chức năng phục vụ như thế nào?
Tại Điều 9 Luật Đường bộ 2024 quy định về phân loại đường bộ theo chức năng phục vụ như sau:
- Đường chính là đường phục vụ giao thông chủ yếu trong khu vực, kết nối giao thông các khu vực, vùng.
- Đường nhánh là đường nối vào đường chính, có chức năng kết nối giao thông các khu vực hai bên đường chính; kết nối giao thông từ đường gom vào đường chính thông qua nút giao.
- Đường gom là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính. Đường gom có thể là đường bên theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật Đường bộ 2024.
- Đường bên là đường được xây dựng bên cạnh các đoạn đường chính để ngăn cách giao thông khu vực hai bên đường với đường chính. Đường bên được tách khỏi đường chính hoặc ngăn cách với đường chính bằng dải phân cách, tường bảo vệ, rào chắn.
- Đường dành cho giao thông công cộng là đường phục vụ cho tất cả mọi người, phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật Đường bộ 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Đường nội bộ là đường trong phạm vi khu chung cư, đô thị, công nghiệp, kinh tế, thương mại - dịch vụ, các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và chỉ phục vụ các đối tượng được phép vào, ra bên trong phạm vi các khu vực quy định tại khoản 6 Điều 9 Luật Đường bộ 2024.
- Đường dành riêng cho người đi bộ, người đi xe đạp và các đường khác.