Hồ sơ đăng ký đất đai cần chuẩn bị những gì khi thực hiện chuyển nhượng dự án bất động sản?

Hồ sơ đăng ký đất đai khi chuyển nhượng dự án bất động sản cần chuẩn bị những gì và người yêu cầu có thể nộp hồ sơ bằng những hình thức nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ đăng ký đất đai khi thực hiện chuyển nhượng dự án bất động sản gồm có những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Nghịđịnh 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
    1. Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này. Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ gồm có:
    a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK hoặc Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp diện tích đất của dự án đã được cấp Giấy chứng nhận;
    b) Giấy chứng nhận đã cấp cho bên chuyển nhượng dự án; trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính thì phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với sự thay đổi đó (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật).
    Trường hợp quyền sử dụng đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận thì nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng dự án, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án;
    c) Văn bản cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của cơ quan có thẩm quyền;
    d) Hợp đồng chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định của pháp luật;
    đ) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận;

    e) Mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử dụng đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đã được Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 của Nghị định này.

    ...

    Theo như quy định trên thì hồ sơ đăng ký đất đai khi chuyển nhượng dự án bất động sản bao gồm các tài liệu sau:

    - Đơn đăng ký đất đai hoặc đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu quy định);

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho bên chuyển nhượng và chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có);

    - Văn bản cho phép chuyển nhượng từ cơ quan có thẩm quyền;

    - Hợp đồng chuyển nhượng dự án;

    - Bản vẽ tách hoặc hợp thửa đất cho trường hợp chuyển nhượng một phần dự án;

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính nếu chưa có Giấy chứng nhận.

    Người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn hình thức nộp hồ sơ không? Các hình thức nộp hồ sơ cụ thể là gì?

    Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
    1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
    a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
    b) Văn phòng đăng ký đất đai;
    c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
    2. Hình thức nộp hồ sơ:
    Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:
    a) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
    c) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
    d) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
    đ) Khi nộp hồ sơ tại cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này theo hình thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại điểm d khoản này thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;
    e) Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

     

    Theo như quy định thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trong các trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.

    Các hình thức nộp hồ sơ bao gồm:

    - Nộp trực tiếp tại các cơ quan tiếp nhận;

    - Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

    - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận;

    - Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc cấp tỉnh.

    Trong quá trình nộp, người yêu cầu cũng có thể lựa chọn nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực thay cho bản chính, trừ trường hợp phải nộp bản gốc Giấy chứng nhận để xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp.

    Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký đất đai?

    căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
    1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
    a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
    b) Văn phòng đăng ký đất đai;

    c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    ...

    Theo như quy định trên thì việc thực hiện thủ tục đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ được tiếp nhận và kết quả được trả tại các cơ quan sau:

    - Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

    - Văn phòng đăng ký đất đai;

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    39