Hành vi cho thuê chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có bị thu hồi không?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hành vi cho thuê chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có bị thu hồi không? Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho những đối tượng nào?

Nội dung chính

    Hành vi cho thuê chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có bị thu hồi không?

    Căn cứ quy định tại Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề như sau:

    Điều 75. Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
    [...]
    2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định này;
    b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
    c) Cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
    d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
    đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
    e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
    g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định;
    h) Có sai phạm và bị cơ quan chức năng kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề.
    3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề được đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định này sau thời hạn:
    a) 12 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đối với các trường hợp theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này;
    b) Theo thời hạn tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động đối với các trường hợp theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều này.
    [...]

    Như vậy, cá nhân cho thuê chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật.

    Trường hợp cá nhân cho thuê chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mà bị thu hồi chứng chỉ thì được đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định 175/2024/NĐ-CP sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề do thực hiện hành vi cho thuê chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

    Hành vi cho thuê chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có bị thu hồi không?

    Hành vi cho thuê chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có bị thu hồi không? (Hình từ Internet)

    Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho những đối tượng nào?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 73 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

    Điều 73. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
    1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
    Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
    2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì văn bằng đào tạo, giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 77 Nghị định này.

    Như vậy, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định như sau:

    Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng 2014 bao gồm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.

    Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2025?

    Căn cứ khoản 1 Điều 74 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động như sau:

    Điều 74. Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động
    1. Cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập các lĩnh vực sau:
    a) Khảo sát xây dựng gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;
    b) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
    c) Thiết kế xây dựng gồm: Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định của Luật Kiến trúc); thiết kế xây dựng công trình; thiết kế cơ – điện công trình;
    d) Giám sát thi công xây dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
    đ) Định giá xây dựng;
    e) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
    2. Phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.

    Theo đó, cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập các lĩnh vực sau:

    (1) Khảo sát xây dựng gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;

    (2) Thiết kế quy hoạch xây dựng;

    (3) Thiết kế xây dựng gồm: Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định của Luật Kiến trúc 2019); thiết kế xây dựng công trình; thiết kế cơ – điện công trình;

    (4) Giám sát thi công xây dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;

    (5) Định giá xây dựng;

    (6) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    68