Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là vịnh nào?
Nội dung chính
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh ven bờ biển Việt Nam có diện tích lớn nhất là vịnh nào?
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. Vịnh Bắc Bộ nằm ở phía Bắc, giáp các tỉnh như Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và một phần của Hải Dương. Vịnh Thái Lan nằm ở phía Tây Nam, tiếp giáp với vùng biển của các tỉnh như Kiên Giang và Cà Mau.
Trong số các vịnh ven bờ biển Việt Nam, vịnh Bắc Bộ là vịnh có diện tích lớn nhất. Với diện tích khoảng 130.000 km², vịnh Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải, kinh tế và quốc phòng của nước ta.
Trên đây là nội dung "Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh ven bờ biển Việt Nam có diện tích lớn nhất là vịnh nào?"
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là vịnh nào? (Hình từ Internet)
Chính sách quản lý và bảo vệ biển tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 5 Luật Biển Việt Nam 2012, chính sách quản lý và bảo vệ biển được quy định như sau:
- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc và thực hiện các biện pháp cần thiết bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển, đảo và quần đảo, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, phát triển kinh tế biển.
- Xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, khai thác, bảo vệ các vùng biển, đảo và quần đảo một cách bền vững phục vụ mục tiêu xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư lao động, vật tư, tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ vào việc sử dụng, khai thác, phát triển kinh tế biển, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, phát triển bền vững các vùng biển phù hợp với điều kiện của từng vùng biển và bảo đảm yêu cầu quốc phòng, an ninh; tăng cường thông tin, phổ biến về tiềm năng, chính sách, pháp luật về biển.
- Khuyến khích và bảo vệ hoạt động thủy sản của ngư dân trên các vùng biển, bảo hộ hoạt động của tổ chức, công dân Việt Nam ngoài các vùng biển Việt Nam phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, pháp luật quốc tế, pháp luật của quốc gia ven biển có liên quan.
- Đầu tư bảo đảm hoạt động của các lực lượng làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát trên biển, nâng cấp cơ sở hậu cần phục vụ cho các hoạt động trên biển, đảo và quần đảo, phát triển nguồn nhân lực biển.
- Thực hiện các chính sách ưu tiên đối với nhân dân sinh sống trên các đảo và quần đảo; chế độ ưu đãi đối với các lực lượng tham gia quản lý và bảo vệ các vùng biển, đảo và quần đảo.
Quy hoạch không gian biển quốc gia là gì? Quy trình lập quy hoạch không gian biển quốc gia ra sao?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Quy hoạch 2017, định nghĩa quy hoạch không gian biển quốc gia là quy hoạch cấp quốc gia, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia về phân vùng chức năng và sắp xếp, phân bố hợp lý không gian các ngành, lĩnh vực trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
Quy trình lập quy hoạch không gian biển quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Quy hoạch 2017 được sửa đổi bởi và điểm a khoản 4 Điều 1 và có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024, cụ thể:
- Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Chính phủ phê duyệt;
- Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;
- Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;
- Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch 2017
- Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;
- Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định.