Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập năm 2025
Nội dung chính
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập năm 2025
Theo quy định tại Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Phú Thọ năm 2025 thì sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có 148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có 131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Thu Cúc, xã Trung Sơn.
Theo đó ngày 19/06/2025, Bộ Tài chính đang dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, trong đó có dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Phú Thọ.
Trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính từ cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã. Vì vậy, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Như vậy, mã số đơn vị hành chính tỉnh Phú Thọ là 25 (dự kiến).
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập năm 2025 (148 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Phú Thọ) như sau:
Stt | Mã số | Tên đơn vị hành chính |
1 | 07900 | Phường Việt Trì |
2 | 07894 | Phường Nông Trang |
3 | 07909 | Phường Thanh Miếu |
4 | 07918 | Phường Vân Phú |
5 | 08515 | Xã Hy Cương |
6 | 08494 | Xã Lâm Thao |
7 | 08497 | Xã Xuân Lũng |
8 | 08521 | Xã Phùng Nguyên |
9 | 08527 | Xã Bản Nguyên |
10 | 07954 | Phường Phong Châu |
11 | 07942 | Phường Phú Thọ |
12 | 07948 | Phường Âu Cơ |
13 | 08230 | Xã Phù Ninh |
14 | 08254 | Xã Dân Chủ |
15 | 08236 | Xã Phú Mỹ |
16 | 08245 | Xã Trạm Thản |
17 | 08275 | Xã Bình Phú |
18 | 08152 | Xã Thanh Ba |
19 | 08161 | Xã Quảng Yên |
20 | 08203 | Xã Hoàng Cương |
21 | 08209 | Xã Đông Thành |
22 | 08215 | Xã Chí Tiên |
23 | 08227 | Xã Liên Minh |
24 | 07969 | Xã Đoan Hùng |
25 | 08023 | Xã Tây Cốc |
26 | 08035 | Xã Chân Mộng |
27 | 07999 | Xã Chí Đám |
28 | 07996 | Xã Bằng Luân |
29 | 08053 | Xã Hạ Hòa |
30 | 08071 | Xã Đan Thượng |
31 | 08113 | Xã Yên Kỳ |
32 | 08143 | Xã Vĩnh Chân |
33 | 08134 | Xã Văn Lang |
34 | 08110 | Xã Hiền Lương |
35 | 08341 | Xã Cẩm Khê |
36 | 08398 | Xã Phú Khê |
37 | 08416 | Xã Hùng Việt |
38 | 08431 | Xã Đồng Lương |
39 | 08344 | Xã Tiên Lương |
40 | 08380 | Xã Vân Bán |
41 | 08434 | Xã Tam Nông |
42 | 08479 | Xã Thọ Văn |
43 | 08461 | Xã Vạn Xuân |
44 | 08443 | Xã Hiền Quan |
45 | 08674 | Xã Thanh Thuỷ |
46 | 08662 | Xã Đào Xá |
47 | 08686 | Xã Tu Vũ |
48 | 08542 | Xã Thanh Sơn |
49 | 08584 | Xã Võ Miếu |
50 | 08611 | Xã Văn Miếu |
51 | 08614 | Xã Cự Đồng |
52 | 08632 | Xã Hương Cần |
53 | 08656 | Xã Yên Sơn |
54 | 08635 | Xã Khả Cửu |
55 | 08566 | Xã Tân Sơn |
56 | 08593 | Xã Minh Đài |
57 | 08560 | Xã Lai Đồng |
58 | 08545 | Xã Thu Cúc |
59 | 08590 | Xã Xuân Đài |
60 | 08620 | Xã Long Cốc |
61 | 08290 | Xã Yên Lập |
62 | 08323 | Xã Thượng Long |
63 | 08296 | Xã Sơn Lương |
64 | 08305 | Xã Xuân Viên |
65 | 08338 | Xã Minh Hòa |
66 | 08311 | Xã Trung Sơn |
67 | 08824 | Xã Tam Sơn |
68 | 08848 | Xã Sông Lô |
69 | 08782 | Xã Hải Lựu |
70 | 08773 | Xã Yên Lãng |
71 | 08761 | Xã Lập Thạch |
72 | 08842 | Xã Tiên Lữ |
73 | 08788 | Xã Thái Hòa |
74 | 08812 | Xã Liên Hòa |
75 | 08770 | Xã Hợp Lý |
76 | 08866 | Xã Sơn Đông |
77 | 08911 | Xã Tam Đảo |
78 | 08923 | Xã Đại Đình |
79 | 08914 | Xã Đạo Trù |
80 | 08869 | Xã Tam Dương |
81 | 08905 | Xã Hội Thịnh |
82 | 08896 | Xã Hoàng An |
83 | 08872 | Xã Tam Dương Bắc |
84 | 09076 | Xã Vĩnh Tường |
85 | 09112 | Xã Thổ Tang |
86 | 09100 | Xã Vĩnh Hưng |
87 | 09079 | Xã Vĩnh An |
88 | 09154 | Xã Vĩnh Phú |
89 | 09106 | Xã Vĩnh Thành |
90 | 09025 | Xã Yên Lạc |
91 | 09040 | Xã Tề Lỗ |
92 | 09064 | Xã Liên Châu |
93 | 09043 | Xã Tam Hồng |
94 | 09052 | Xã Nguyệt Đức |
95 | 08935 | Xã Bình Nguyên |
96 | 08971 | Xã Xuân Lãng |
97 | 08950 | Xã Bình Xuyên |
98 | 08944 | Xã Bình Tuyền |
99 | 08716 | Phường Vĩnh Phúc |
100 | 08707 | Phường Vĩnh Yên |
101 | 08740 | Phường Phúc Yên |
102 | 08749 | Phường Xuân Hòa |
103 | 05089 | Xã Cao Phong |
104 | 05116 | Xã Mường Thàng |
105 | 05098 | Xã Thung Nai |
106 | 04831 | Xã Đà Bắc |
107 | 04876 | Xã Cao Sơn |
108 | 04846 | Xã Đức Nhàn |
109 | 04873 | Xã Quy Đức |
110 | 04849 | Xã Tân Pheo |
111 | 04891 | Xã Tiền Phong |
112 | 04978 | Xã Kim Bôi |
113 | 05014 | Xã Mường Động |
114 | 05086 | Xã Dũng Tiến |
115 | 05068 | Xã Hợp Kim |
116 | 04990 | Xã Nật Sơn |
117 | 05266 | Xã Lạc Sơn |
118 | 05287 | Xã Mường Vang |
119 | 05347 | Xã Đại Đồng |
120 | 05329 | Xã Ngọc Sơn |
121 | 05290 | Xã Nhân Nghĩa |
122 | 05323 | Xã Quyết Thắng |
123 | 05293 | Xã Thượng Cốc |
124 | 05305 | Xã Yên Phú |
125 | 05392 | Xã Lạc Thủy |
126 | 05425 | Xã An Bình |
127 | 05395 | Xã An Nghĩa |
128 | 04924 | Xã Lương Sơn |
129 | 05047 | Xã Cao Dương |
130 | 04960 | Xã Liên Sơn |
131 | 05200 | Xã Mai Châu |
132 | 05245 | Xã Bao La |
133 | 05251 | Xã Mai Hạ |
134 | 05212 | Xã Pà Cò |
135 | 05206 | Xã Tân Mai |
136 | 05128 | Xã Tân Lạc |
137 | 05158 | Xã Mường Bi |
138 | 05134 | Xã Mường Hoa |
139 | 05191 | Xã Toàn Thắng |
140 | 05152 | Xã Vân Sơn |
141 | 05353 | Xã Yên Thủy |
142 | 05362 | Xã Lạc Lương |
143 | 05386 | Xã Yên Trị |
144 | 04897 | Xã Thịnh Minh |
145 | 04795 | Phường Hòa Bình |
146 | 04894 | Phường Kỳ Sơn |
147 | 04792 | Phường Tân Hòa |
148 | 04828 | Phường Thống Nhất |
Trên đây là dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập năm 2025.
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập năm 2025 (Hình từ Internet)
Diện tích và dân số tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập theo Nghị quyết 202?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
Như vậy, sáp nhập tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Diện tích tỉnh Phú Thọ là 9.361,38 km2 và quy mô dân số là 4.022.638 người sau sáp nhập theo Nghị quyết 202.