Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025
Nội dung chính
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025
Căn cứ Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều này và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
Đồng thời, ngày 19/06/2025, Bộ Tài chính đang Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, trong đó có dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đắk Lắk.
Trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính từ cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã. Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Dưới đây là bảng dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025
STT | Mã số | Tên đơn vị hành chính |
1 | 24175 | Xã Hòa Phú |
2 | 24133 | Phường Buôn Ma Thuột |
3 | 24163 | Phường Tân An |
4 | 24121 | Phường Tân Lập |
5 | 24154 | Phường Thành Nhất |
6 | 24169 | Phường Ea Kao |
7 | 24328 | Xã Ea Drông |
8 | 24305 | Phường Buôn Hồ |
9 | 24340 | Phường Cư Bao |
10 | 24211 | Xã Ea Súp |
11 | 24217 | Xã Ea Rốk |
12 | 24229 | Xã Ea Bung |
13 | 24221 | Xã Ia Rvê |
14 | 24214 | Xã Ia Lốp |
15 | 24241 | Xã Ea Wer |
16 | 24250 | Xã Ea Nuôl |
17 | 24235 | Xã Buôn Đôn |
18 | 24265 | Xã Ea Kiết |
19 | 24286 | Xã Ea M’Droh |
20 | 24259 | Xã Quảng Phú |
21 | 24301 | Xã Cuôr Đăng |
22 | 24280 | Xã Cư M’gar |
23 | 24277 | Xã Ea Tul |
24 | 24316 | Xã Pơng Drang |
25 | 24310 | Xã Krông Búk |
26 | 24313 | Xã Cư Pơng |
27 | 24208 | Xã Ea Khăl |
28 | 24181 | Xã Ea Drăng |
29 | 24193 | Xã Ea Wy |
30 | 24184 | Xã Ea H’leo |
31 | 24187 | Xã Ea Hiao |
32 | 24343 | Xã Krông Năng |
33 | 24346 | Xã Dliê Ya |
34 | 24352 | Xã Tam Giang |
35 | 24364 | Xã Phú Xuân |
36 | 24490 | Xã Krông Pắc |
37 | 24505 | Xã Ea Knuếc |
38 | 24526 | Xã Tân Tiến |
39 | 24502 | Xã Ea Phê |
40 | 24496 | Xã Ea Kly |
41 | 24529 | Xã Vụ Bổn |
42 | 24373 | Xã Ea Kar |
43 | 24403 | Xã Ea Ô |
44 | 24376 | Xã Ea Knốp |
45 | 24406 | Xã Cư Yang |
46 | 24400 | Xã Ea Păl |
47 | 24412 | Xã M’Drắk |
48 | 24433 | Xã Ea Riêng |
49 | 24436 | Xã Cư M’ta |
50 | 24444 | Xã Krông Á |
51 | 24415 | Xã Cư Prao |
52 | 24445 | Xã Ea Trang |
53 | 24481 | Xã Hòa Sơn |
54 | 24454 | Xã Dang Kang |
55 | 24448 | Xã Krông Bông |
56 | 24484 | Xã Yang Mao |
57 | 24478 | Xã Cư Pui |
58 | 24580 | Xã Liên Sơn Lắk |
59 | 24595 | Xã Đắk Liêng |
60 | 24607 | Xã Nam Ka |
61 | 24598 | Xã Đắk Phơi |
62 | 24604 | Xã Krông Nô |
63 | 24540 | Xã Ea Ning |
64 | 24561 | Xã Dray Bhăng |
65 | 24544 | Xã Ea Ktur |
66 | 24538 | Xã Krông Ana |
67 | 24568 | Xã Dur Kmăl |
68 | 24559 | Xã Ea Na |
69 | 22015 | Phường Tuy Hòa |
70 | 22240 | Phường Phú Yên |
71 | 22045 | Phường Bình Kiến |
72 | 22075 | Xã Xuân Thọ |
73 | 22066 | Xã Xuân Cảnh |
74 | 22057 | Xã Xuân Lộc |
75 | 22076 | Phường Xuân Đài |
76 | 22051 | Phường Sông Cầu |
77 | 22291 | Xã Hòa Xuân |
78 | 22258 | Phường Đông Hòa |
79 | 22261 | Phường Hòa Hiệp |
80 | 22114 | Xã Tuy An Bắc |
81 | 22120 | Xã Tuy An Đông |
82 | 22147 | Xã Ô Loan |
83 | 22153 | Xã Tuy An Nam |
84 | 22132 | Xã Tuy An Tây |
85 | 22319 | Xã Phú Hòa 1 |
86 | 22306 | Xã Phú Hòa 2 |
87 | 22255 | Xã Tây Hòa |
88 | 22276 | Xã Hòa Thịnh |
89 | 22285 | Xã Hòa Mỹ |
90 | 22250 | Xã Sơn Thành |
91 | 22165 | Xã Sơn Hòa |
92 | 22177 | Xã Vân Hòa |
93 | 22171 | Xã Tây Sơn |
94 | 22192 | Xã Suối Trai |
95 | 22237 | Xã Ea Ly |
96 | 22225 | Xã Ea Bá |
97 | 22222 | Xã Đức Bình |
98 | 22207 | Xã Sông Hinh |
99 | 22090 | Xã Xuân Lãnh |
100 | 22096 | Xã Phú Mỡ |
101 | 22111 | Xã Xuân Phước |
102 | 22081 | Xã Đồng Xuân |
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025 (Hình từ Internet)
Quy mô dân số tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 22 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có quy định Dân số tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.
Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa. Sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có diện tích tự nhiên là 8.555,86 km2, quy mô dân số là 2.243.554 người.
Tỉnh Khánh Hòa giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Lâm Đồng và Biển Đông.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.[...]
Theo đó, dân số tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập là 3.346.853 người. Sáp nhập hai tỉnh Đắk Lắk và Phú Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk.