Dự án sử dụng vốn đầu tư công hồ sơ trình thẩm định phải có kết quả thẩm định giá không?

Hồ sơ trình thẩm định dự án sử dụng vốn đầu tư công phải có kết quả thẩm định giá hay không?

Nội dung chính

    Dự án sử dụng vốn đầu tư công hồ sơ trình thẩm định phải có kết quả thẩm định giá không?

    Căn cứ điểm l khoản 2 Điều 17 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
    1. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi có đủ các hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
    2. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
    ...
    k) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có);
    l) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định tổng mức đầu tư;
    ...

    Như vậy, hồ sơ trình thẩm định đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công cần có:

    - Tổng mức đầu tư

    - Các thông tin, số liệu liên quan về giá, định mức, báo giá

    - Kết quả thẩm định giá (nếu có)

    Do đó, kết quả thẩm định giá không phải là tài liệu bắt buộc tại thời điểm nộp hồ sơ.

    Dự án sử dụng vốn đầu tư công hồ sơ trình thẩm định phải có kết quả thẩm định giá không?

    Dự án sử dụng vốn đầu tư công hồ sơ trình thẩm định phải có kết quả thẩm định giá không? (Hình từ Internet)

    Dự án sử dụng vốn đầu tư công có cần thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không?

    Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
    1. Việc thẩm định dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công và dự án PPP do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật về dự án quan trọng quốc gia.
    2. Đối với các dự án còn lại, trừ dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 121 Nghị định này thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với:
    a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công;
    b) Dự án PPP;
    c) Dự án có quy mô nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
    d) Dự án có quy mô lớn quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định này, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác.
    ...

    Như vậy, dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

    Như vậy, tất cả dự án sử dụng vốn đầu tư công (trừ các dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng) đều phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trước khi triển khai.

    Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng gồm các nội dung chủ yếu nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 22 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng như sau:

    Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
    ...
    3. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:
    a) Tên dự án;
    b) Địa điểm xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);
    c) Người quyết định đầu tư; chủ đầu tư;
    d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở; tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có);
    đ) Loại, nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;
    e) Mục tiêu dự án;
    g) Diện tích đất sử dụng;
    h) Quy mô đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính của công trình chính thuộc dự án;
    i) Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);
    k) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
    l) Kế hoạch thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);
    m) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án;
    n) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;
    o) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
    p) Các nội dung khác (nếu có).
    ...

    Như vậy, việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu theo quy định trên.

    29
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ