Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là gì?
Nội dung chính
Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là gì?
Căn cứ theo điều 16 Nghị định 115/2024/NĐ-CP về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu như sau:
Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Dự án được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
2. Dự án đầu tư có sử dụng đất được công bố theo quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 của Nghị định này;
3. Hồ sơ mời thầu được phê duyệt;
4. Điều kiện khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có)
Theo đó, điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm:
- Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thì dự án cần được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, còn đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thì cần thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt
- Dự án đầu tư có sử dụng đất được công bố theo điều 10 và điều 11 Nghị định 115/2024/NĐ-CP
- Hồ sơ mời thầu được phê duyệt
- Điều kiện khác nếu có (theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực)
Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? (Hình từ Internet)
Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định như thế nào?
Theo quy định tại điều 10 Nghị định 115/2024/NĐ-CP về công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:
- Căn cứ danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư làm cơ sở thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định như thế nào?
Theo quy định tại điều 11 Nghị định 115/2024/NĐ-CP về công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
(1) Đối với dự án do cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện
- Căn cứ danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, người có thẩm quyền giao cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, cơ quan khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án bảo đảm đáp ứng quy định tại Điều 4 Nghị định 115/2024/NĐ-CP gồm các nội dung sau:
Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư
Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt
Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có)
Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
Nội dung khác có liên quan.
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản này trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án. Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất gồm nội dung như trên.
- Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt thông tin dự án.
(2) Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài dự án đã được phê duyệt và công bố theo quy định tại khoản (1) ở trên, trừ trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định nhà đầu tư không được đề xuất thực hiện dự án. Nội dung hồ sơ đề xuất dự án, trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề xuất dự án, phê duyệt thông tin dự án thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án gồm nội dung quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023 và các nội dung quy định tương ứng tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án
- Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kê từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư.
Đối với dự án đầu tư do bộ, cơ quan ngang bộ, Ban Quản lý khu kinh tế, cơ quan khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế, người đứng đầu cơ quan khác giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư.
Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, cơ quan khác đã ban hành quyết định phân công cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thì nhà đầu tư nộp cho cơ quan, đơn vị đó.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị quy định tại điểm b khoản này phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án với quy định tại Điều 4 của Nghị định 115/2024/NĐ-CP và quy hoạch, kế hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất. Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất gồm nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu 2023;
- Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định 115/2024/NĐ-CP