Danh sách mã xã phường Hưng Yên mới dự kiến sau sáp nhập Hưng Yên Thái Bình
Nội dung chính
Danh sách mã xã phường Hưng Yên mới dự kiến sau sáp nhập Hưng Yên Thái Bình
Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ ban hành năm 2004 theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg.
Trong bối cảnh thực hiện các quy định về sắp xếp đơn vị hành chính các cấp của Thủ tướng đã phê duyệt, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế (cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và giảm từ 10.035 ĐVHC cấp xã còn 3.321 ĐVHC cấp xã)
Dự thảo Quyết định về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam sau sáp nhập đang được lấy ý kiến góp ý. Theo quy định tại Dự thảo Quyết định ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam (sau đây gọi là Dự thảo), mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
Xem chi tiết file Dự thảo Tại đây
Hưng Yên mã tỉnh mới là bao nhiêu? Dự kiến mã tỉnh Hưng Yên là 33
Danh sách mã xã phường Hưng Yên mới quy định tại Phụ lục Dự thảo cụ thể như sau:
STT | Tên ĐVHC | Mã ĐVHC |
1 | Phường Phố Hiến | 11953 |
2 | Phường Sơn Nam | 11983 |
3 | Phường Hồng Châu | 11980 |
4 | Phường Mỹ Hào | 12103 |
5 | Phường Đường Hào | 12133 |
6 | Phường Thượng Hồng | 12127 |
7 | Xã Tân Hưng | 11977 |
8 | Xã Hoàng Hoa Thám | 12337 |
9 | Xã Tiên Lữ | 12364 |
10 | Xã Tiên Hoa | 12361 |
11 | Xã Quang Hưng | 12391 |
12 | Xã Đoàn Đào | 12406 |
13 | Xã Tiên Tiến | 12424 |
14 | Xã Tống Trân | 12427 |
15 | Xã Lương Bằng | 12280 |
16 | Xã Nghĩa Dân | 12286 |
17 | Xã Hiệp Cường | 12322 |
18 | Xã Đức Hợp | 12313 |
19 | Xã Ân Thi | 12142 |
20 | Xã Xuân Trúc | 12166 |
21 | Xã Phạm Ngũ Lão | 12148 |
22 | Xã Nguyễn Trãi | 12184 |
23 | Xã Hồng Quang | 12196 |
24 | Xã Khoái Châu | 12205 |
25 | Xã Triệu Việt Vương | 12220 |
26 | Xã Việt Tiến | 12238 |
27 | Xã Chí Minh | 12271 |
28 | Xã Châu Ninh | 12247 |
29 | Xã Yên Mỹ | 12052 |
30 | Xã Việt Yên | 12091 |
31 | Xã Hoàn Long | 12070 |
32 | Xã Nguyễn Văn Linh | 12064 |
33 | Xã Như Quỳnh | 11986 |
34 | Xã Lạc Đạo | 11992 |
35 | Xã Đại Đồng | 11995 |
36 | Xã Nghĩa Trụ | 12031 |
37 | Xã Phụng Công | 12025 |
38 | Xã Văn Giang | 12019 |
39 | Xã Mễ Sở | 12049 |
40 | Phường Thái Bình | 13225 |
41 | Phường Trần Lãm | 12454 |
42 | Phường Trần Hưng Đạo | 12452 |
43 | Phường Trà Lý | 12817 |
44 | Phường Vũ Phúc | 12466 |
45 | Xã Thái Thụy | 12826 |
46 | Xã Đông Thụy Anh | 12862 |
47 | Xã Bắc Thụy Anh | 12859 |
48 | Xã Thụy Anh | 12865 |
49 | Xã Nam Thụy Anh | 12904 |
50 | Xã Bắc Thái Ninh | 12841 |
51 | Xã Thái Ninh | 12922 |
52 | Xã Đông Thái Ninh | 12943 |
53 | Xã Nam Thái Ninh | 12961 |
54 | Xã Tây Thái Ninh | 12919 |
55 | Xã Tây Thụy Anh | 12850 |
56 | Xã Tiền Hải | 12970 |
57 | Xã Tây Tiền Hải | 13039 |
58 | Xã Ái Quốc | 13021 |
59 | Xã Đồng Châu | 13003 |
60 | Xã Đông Tiền Hải | 12988 |
61 | Xã Nam Cường | 13057 |
62 | Xã Hưng Phú | 13066 |
63 | Xã Nam Tiền Hải | 13063 |
64 | Xã Quỳnh Phụ | 12472 |
65 | Xã Minh Thọ | 12511 |
66 | Xã Nguyễn Du | 12532 |
67 | Xã Quỳnh An | 12577 |
68 | Xã Ngọc Lâm | 12517 |
69 | Xã Đồng Bằng | 12526 |
70 | Xã A Sào | 12499 |
71 | Xã Phụ Dực | 12523 |
72 | Xã Tân Tiến | 12478 |
73 | Xã Hưng Hà | 12586 |
74 | Xã Tiên La | 12634 |
75 | Xã Lê Quý Đôn | 12676 |
76 | Xã Hồng Minh | 12685 |
77 | Xã Thần Khê | 12631 |
78 | Xã Diên Hà | 12619 |
79 | Xã Ngự Thiên | 12595 |
80 | Xã Long Hưng | 12613 |
81 | Xã Đông Hưng | 12688 |
82 | Xã Bắc Tiên Hưng | 12700 |
83 | Xã Đông Tiên Hưng | 12736 |
84 | Xã Nam Đông Hưng | 12775 |
85 | Xã Bắc Đông Quan | 12745 |
86 | Xã Bắc Đông Hưng | 12694 |
87 | Xã Đông Quan | 12793 |
88 | Xã Nam Tiên Hưng | 12763 |
89 | Xã Tiên Hưng | 12754 |
90 | Xã Lê Lợi | 13120 |
91 | Xã Kiến Xương | 13075 |
92 | Xã Quang Lịch | 13132 |
93 | Xã Vũ Quý | 13141 |
94 | Xã Bình Thanh | 13183 |
95 | Xã Bình Định | 13186 |
96 | Xã Hồng Vũ | 13159 |
97 | Xã Bình Nguyên | 13096 |
98 | Xã Trà Giang | 13093 |
99 | Xã Vũ Thư | 13192 |
100 | Xã Thư Trì | 13222 |
101 | Xã Tân Thuận | 13246 |
102 | Xã Thư Vũ | 13264 |
103 | Xã Vũ Tiên | 13279 |
104 | Xã Vạn Xuân | 13219 |
Mã xã phường Hưng Yên mới dự kiến
Danh sách mã xã phường Hưng Yên mới dự kiến sau sáp nhập Hưng Yên Thái Bình (Hình từ Internet)
Dân số tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập theo Nghị quyết 202?
Tại khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có quy định:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông.
[...]
Theo như quy định trên thì toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên được sáp nhập thành một tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên.
Dân số tỉnh Hưng Yên mới sau sáp nhập là: 3.567.943 người.
Quy định về tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các ĐVHC cùng cấp, thành lập mới một ĐVHC trên cơ sở nguyên trạng một ĐVHC năm 2025
Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp
(1) Trường hợp nhiều đơn vị hành chính nhập thành 01 đơn vị hành chính mới cùng cấp thì đại biểu Hội đồng nhân dân của các đơn vị hành chính cũ được hợp thành Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới và tiếp tục hoạt động cho đến khi hết nhiệm kỳ.
(2) Kỳ họp đầu tiên của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính cấp xã mới quy định tại (1) do 01 triệu tập viên được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chỉ định trong số đại biểu Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính cấp xã mới, đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh mới thì triệu tập viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định, để triệu tập và chủ tọa cho đến khi Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới.
(3) Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới quy định tại (1) bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định tại Điều 36 của Luật này và hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới được bầu ra.
Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng một đơn vị hành chính
Trường hợp thành lập mới 01 đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 01 đơn vị hành chính đã có thì đại biểu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính cũ chuyển thành đại biểu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính mới.
(Điều 45, 46 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025)
Trên đây là nội dung "Danh sách mã xã phường Hưng Yên mới dự kiến sau sáp nhập Hưng Yên Thái Bình "