Danh sách mã số xã phường TP Huế sau sáp nhập mới nhất áp dụng từ 1/7/2025
Nội dung chính
Danh sách mã số xã phường TP Huế sau sáp nhập mới nhất áp dụng từ 1/7/2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số xã phường TP Huế sau sáp nhập 2025 như sau:
Sau sáp nhập xã phường, TP Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp tại Điều 1 Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ. Sau sáp nhập, mã số TP Huế và mã phường xã TP Huế cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1/7/2025.
Dưới đây là danh sách mã số xã phường TP Huế sau sáp nhập 2025:
Mã số xã phường TP Huế | Tên đơn vị hành chính |
19753 | Phường Phú Xuân |
19774 | Phường Kim Long |
19777 | Phường Vỹ Dạ |
19789 | Phường Thuận Hóa |
19804 | Phường Hương An |
19813 | Phương Thủy Xuân |
19815 | Phường An Cựu |
19819 | Phường Phong Điền |
19828 | Phường Phong Phú |
19831 | Phường Phong Dinh |
19858 | Phường Phong Thái |
19873 | Phường Phong Quảng |
19900 | Phường Thuận An |
19909 | Phường Dương Nỗ |
19930 | Phường Mỹ Thượng |
19960 | Phường Phú Bài |
19969 | Phường Thanh Thủy |
19975 | Phường Hương Thủy |
19996 | Phường Hương Trà |
20014 | Phường Hóa Châu |
20017 | Phường Kim Trà |
19867 | Xã Quảng Điền |
19885 | Xã Đan Điền |
19918 | Xã Phú Hồ |
19942 | Xã Phú Vang |
19945 | Xã Phú Vinh |
20035 | Xã Bình Điền |
20044 | Xã A Lưới 2 |
20050 | Xã A Lưới 5 |
20056 | Xã A Lưới 1 |
20071 | Xã A Lưới 3 |
20101 | Xã A Lưới 4 |
20107 | Xã Phú Lộc |
20122 | Xã Vinh Lộc |
20131 | Xã Hưng Lộc |
20137 | Xã Chân Mây-Lăng Cô |
20140 | Xã Lộc An |
20161 | Xã Khe Tre |
20179 | Xã Nam Đông |
20182 | Xã Long Quảng |
Trên đây là bảng tra cứu danh sách mã số xã phường TP Huế sau sáp nhập 2025.
Danh sách mã số xã phường TP Huế sau sáp nhập mới nhất áp dụng từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)
Cấu trúc mã số đơn vị hành chính mới nhất ra sao?
Căn cứ Điều 2 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính như sau:
Điều 2. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
1. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định này để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm:
a) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (Phụ lục I kèm theo).
b) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (Phụ lục II kèm theo).
2. Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
3. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
Mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
a) Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
b) Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Như vậy, cấu trúc mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
- Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
- Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Mã số mới này sẽ áp dụng kể từ ngày 1/7/2025.
Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập theo Nghị quyết 1675
Quy định tại Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Cụ thể sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.
Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập dưới đây:
STT | Đơn vị hành chính trước khi TP Huế sáp nhập xã phường | Đơn vị hành chính hình thành sau khi TP Huế sáp nhập xã phường |
1 | phường Phong Thu | phường Phong Điền |
xã Phong Mỹ | ||
xã Phong Xuân | ||
2 | phường Phong An | phường Phong Thái |
phường Phong Hiền | ||
xã Phong Sơn | ||
3 | phường Phong Hòa | phường Phong Dinh |
xã Phong Bình | ||
xã Phong Chương | ||
4 | phường Phong Phú | phường Phong Phú |
xã Phong Thạnh | ||
5 | phường Phong Hải | phường Phong Quảng |
xã Quảng Công | ||
xã Quảng Ngạn | ||
6 | phường Tứ Hạ | phường Hương Trà |
phường Hương Văn | ||
phường Hương Vân | ||
7 | phường Hương Xuân | phường Kim Trà |
phường Hương Chữ | ||
xã Hương Toàn | ||
8 | phường Long Hồ | phường Kim Long |
phường Hương Long | ||
phường Kim Long | ||
9 | phường An Hòa | phường Hương An |
phường Hương Sơ | ||
phường Hương An | ||
10 | phường Gia Hội | phường Phú Xuân |
phường Phú Hậu | ||
phường Tây Lộc | ||
phường Thuận Lộc | ||
phường Thuận Hòa | ||
phường Đông Ba | ||
11 | phường Thuận An | phường Thuận An |
xã Phú Hải | ||
xã Phú Thuận | ||
12 | phường Hương Phong | phường Hóa Châu |
phường Hương Vinh | ||
xã Quảng Thành | ||
13 | phường Phú Thượng | phường Mỹ Thượng |
xã Phú An | ||
xã Phú Mỹ | ||
14 | phường Thủy Vân | phường Vỹ Dạ |
phường Xuân Phú | ||
phường Vỹ Dạ | ||
15 | phường Phú Hội | phường Thuận Hóa |
phường Phú Nhuận | ||
phường Phường Đúc | ||
phường Vĩnh Ninh | ||
phường Phước Vĩnh | ||
phường Trường An | ||
16 | phường An Đông | phường An Cựu |
phường An Tây | ||
phường An Cựu | ||
17 | phường Thủy Biều | phường Thủy Xuân |
phường Thủy Bằng | ||
phường Thủy Xuân | ||
18 | phường Thủy Dương | phường Thanh Thủy |
phường Thủy Phương | ||
xã Thủy Thanh | ||
19 | phường Thủy Lương | phường Hương Thủy |
phường Thủy Châu | ||
xã Thủy Tân | ||
20 | phường Phú Bài | phường Phú Bài |
xã Thủy Phù | ||
xã Phú Sơn | ||
xã Dương Hòa | ||
21 | xã Quảng Thái | xã Đan Điền |
xã Quảng Lợi | ||
xã Quảng Vinh | ||
xã Quảng Phú | ||
22 | thị trấn Sịa | xã Quảng Điền |
xã Quảng Phước | ||
xã Quảng An | ||
xã Quảng Thọ | ||
23 | xã Hương Bình | xã Bình Điền |
xã Bình Thành | ||
xã Bình Tiến | ||
24 | xã Phú Diên | xã Phú Vinh |
xã Vinh Xuân | ||
xã Vinh An | ||
xã Vinh Thanh | ||
25 | xã Phú Xuân | xã Phú Hồ |
xã Phú Lương | ||
xã Phú Hồ | ||
26 | thị trấn Phú Đa | xã Phú Vang |
xã Phú Gia | ||
xã Vinh Hà | ||
27 | xã Vinh Hưng | xã Vinh Lộc |
xã Vinh Mỹ | ||
xã Giang Hải | ||
xã Vinh Hiền | ||
28 | thị trấn Lộc Sơn | xã Hưng Lộc |
xã Lộc Bổn | ||
xã Xuân Lộc | ||
29 | xã Lộc Hòa | xã Lộc An |
xã Lộc Điền | ||
xã Lộc An | ||
30 | thị trấn Phú Lộc | xã Phú Lộc |
xã Lộc Trì | ||
xã Lộc Bình | ||
31 | thị trấn Lăng Cô | xã Chân Mây - Lăng Cô |
xã Lộc Tiến | ||
xã Lộc Vĩnh | ||
xã Lộc Thủy | ||
32 | xã Thượng Quảng | xã Long Quảng |
xã Thượng Long | ||
xã Hương Hữu | ||
33 | xã Hương Xuân | xã Nam Đông |
xã Thượng Nhật | ||
xã Hương Sơn | ||
34 | thị trấn Khe Tre | xã Khe Tre |
xã Hương Phú | ||
xã Hương Lộc | ||
xã Thượng Lộ | ||
35 | xã Hồng Thủy | xã A Lưới 1 |
xã Hồng Vân | ||
xã Trung Sơn | ||
xã Hồng Kim | ||
36 | thị trấn A Lưới | xã A Lưới 2 |
xã Hồng Bắc | ||
xã Quảng Nhâm | ||
xã A Ngo | ||
37 | xã Sơn Thủy | xã A Lưới 3 |
xã Hồng Thượng | ||
xã Phú Vinh | ||
xã Hồng Thái | ||
38 | xã Hương Phong | xã A Lưới 4 |
xã A Roàng | ||
xã Đông Sơn | ||
xã Lâm Đớt | ||
39 | xã Hương Nguyên | xã A Lưới 5 |
xã Hồng Hạ | ||
40 | phường Dương Nỗ | giữ nguyên không thực hiện sắp xếp |
Danh sách ĐVHC sau khi Thành phố Huế sáp nhập xã phường