Mã số TP Cần Thơ chính thức sau sáp nhập tỉnh mới nhất là gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mã số TP Cần Thơ chính thức sau sáp nhập tỉnh mới nhất là gì? Danh sách mã số phường xã mới Cần Thơ sau sáp nhập tại Quyết định 19

Mua bán Căn hộ chung cư tại Cần Thơ

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Cần Thơ

Nội dung chính

    Mã số TP Cần Thơ chính thức sau sáp nhập tỉnh mới nhất là gì?

    Căn cứ khoản 23 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định sáp nhập TP Cần Thơ như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ. Sau khi sắp xếp, thành phố cần Thơ có diện tích tự nhiên là 6.360,83 km2, quy mô dân số là 4.199.824 người.
    Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông.
    [...]

    Như vậy, TP Cần Thơ mới sáp nhập từ thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang cũ.

    Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh (mã số tỉnh) sau sáp nhập tỉnh, trong đó mã số TP Cần Thơ sau sáp nhập như sau:

    STT

    Mã số tỉnh

    Tỉnh/ thành phố

    1

    01

    Thành phố Hà Nội

    2

    04

    Tỉnh Cao Bằng

    3

    08

    Tỉnh Tuyên Quang

    4

    11

    Tỉnh Điện Biên

    5

    12

    Tỉnh Lai Châu

    6

    14

    Tỉnh Sơn La

    7

    15

    Tỉnh Lào Cai

    8

    19

    Tỉnh Thái Nguyên

    9

    20

    Tỉnh Lạng Sơn

    10

    22

    Tỉnh Quảng Ninh

    11

    24

    Tỉnh Bắc Ninh

    12

    25

    Tỉnh Phú Thọ

    13

    31

    Thành phố Hải Phòng

    14

    33

    Tỉnh Hưng Yên

    15

    37

    Tỉnh Ninh Bình

    16

    38

    Tỉnh Thanh Hóa

    17

    40

    Tỉnh Nghệ An

    18

    42

    Tỉnh Hà Tĩnh

    19

    44

    Tỉnh Quảng Trị

    20

    46

    Thành phố Huế

    21

    48

    Thành phố Đà Nẵng

    22

    51

    Tỉnh Quảng Ngãi

    23

    52

    Tỉnh Gia Lai

    24

    56

    Tỉnh Khánh Hòa

    25

    66

    Tỉnh Đắk Lắk

    26

    68

    Tỉnh Lâm Đồng

    27

    75

    Tỉnh Đồng Nai

    28

    79

    Thành phố Hồ Chí Minh

    29

    80

    Tỉnh Tây Ninh

    30

    82

    Tỉnh Đồng Tháp

    31

    86

    Tỉnh Vĩnh Long

    32

    91

    Tỉnh An Giang

    33

    92

    Thành phố Cần Thơ

    34

    96

    Tỉnh Cà Mau

    Mã số TP Cần Thơ chính thức sau sáp nhập tỉnh mới nhất là gì? Như vậy, mã số TP Cần Thơ sau sáp nhập là 92. Mã số TP Cần Thơ này sẽ áp dụng từ 1/7/2025.

    Mã số TP Cần Thơ chính thức sau sáp nhập tỉnh mới nhất là gì?

    Mã số TP Cần Thơ chính thức sau sáp nhập tỉnh mới nhất là gì? (Hình từ Internet)

    Danh sách mã số phường xã mới Cần Thơ sau sáp nhập tại Quyết định 19

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số phường xã mới Cần Thơ sau sáp nhập như sau:

    Mã xã phường mới Cần Thơ

    Tên đơn vị hành chính

    31120

    Phường Cái Khế

    31135

    Phường Ninh Kiều

    31147

    Phường Tân An

    31150

    Phường An Bình

    31153

    Phường Ô Môn

    31157

    Phường Thới Long

    31162

    Phường Phước Thới

    31168

    Phường Bình Thủy

    31174

    Phường Thới An Đông

    31183

    Phường Long Tuyền

    31186

    Phường Cái Răng

    31201

    Phường Hưng Phú

    31207

    Phường Thốt Nốt

    31213

    Phường Tân Lộc

    31217

    Phường Trung Nhứt

    31228

    Phường Thuận Hưng

    31321

    Phường Vị Thanh

    31333

    Phường Vị Tân

    31340

    Phường Ngã Bảy

    31411

    Phường Đại Thành

    31471

    Phường Long Mỹ

    31473

    Phường Long Bình

    31480

    Phường Long Phú 1

    31507

    Phường Sóc Trăng

    31510

    Phường Phú Lợi

    31684

    Phường Mỹ Xuyên

    31732

    Phường Ngã Năm

    31753

    Phường Mỹ Quới

    31783

    Phường Vĩnh Châu

    31789

    Phường Khánh Hòa

    31804

    Phường Vĩnh Phước

    31231

    Xã Thạnh An

    31232

    Xã Vĩnh Thạnh

    31237

    Xã Vĩnh Trinh

    31246

    Xã Thạnh Quới

    31249

    Xã Thạnh Phú

    31255

    Xã Trung Hưng

    31258

    Xã Thới Lai

    31261

    Xã Cờ Đỏ

    31264

    Xã Thới Hưng

    31273

    Xã Đông Hiệp

    31282

    Xã Đông Thuận

    31288

    Xã Trường Thành

    31294

    Xã Trường Xuân

    31299

    Xã Phong Điền

    31309

    Xã Trường Long

    31315

    Xã Nhơn Ái

    31338

    Xã Hỏa Lựu

    31342

    Xã Tân Hòa

    31348

    Xã Trường Long Tây

    31360

    Xã Thạnh Xuân

    31366

    Xã Châu Thành

    31369

    Xã Đông Phước

    31378

    Xã Phú Hữu

    31393

    Xã Hòa An

    31396

    Xã Hiệp Hưng

    31399

    Xã Tân Bình

    31408

    Xã Thạnh Hòa

    31420

    Xã Phụng Hiệp

    31426

    Xã Phương Bình

    31432

    Xã Tân Phước Hưng

    31441

    Xã Vị Thủy

    31453

    Xã Vĩnh Thuận Đông

    31459

    Xã Vĩnh Tường

    31465

    Xã Vị Thanh 1

    31489

    Xã Vĩnh Viễn

    31492

    Xã Lương Tâm

    31495

    Xã Xà Phiên

    31528

    Xã Kế Sách

    31531

    Xã An Lạc Thôn

    31537

    Xã Phong Nẫm

    31540

    Xã Thới An Hội

    31552

    Xã Nhơn Mỹ

    31561

    Xã Đại Hải

    31567

    Xã Mỹ Tú

    31569

    Xã Phú Tâm

    31570

    Xã Hồ Đắc Kiện

    31579

    Xã Long Hưng

    31582

    Xã Thuận Hòa

    31591

    Xã Mỹ Hương

    31594

    Xã An Ninh

    31603

    Xã Mỹ Phước

    31615

    Xã An Thạnh

    31633

    Xã Cù Lao Dung

    31639

    Xã Long Phú

    31645

    Xã Đại Ngãi

    31654

    Xã Trường Khánh

    31666

    Xã Tân Thạnh

    31673

    Xã Trần Đề

    31675

    Xã Liêu Tú

    31679

    Xã Lịch Hội Thượng

    31687

    Xã Tài Văn

    31699

    Xã Thạnh Thới An

    31708

    Xã Nhu Gia

    31717

    Xã Hòa Tú

    31723

    Xã Ngọc Tố

    31726

    Xã Gia Hòa

    31741

    Xã Tân Long

    31756

    Xã Phú Lộc

    31759

    Xã Lâm Tân

    31777

    Xã Vĩnh Lợi

    31795

    Xã Vĩnh Hải

    31810

    Xã Lai Hòa

    Trên đây là bảng mã xã phường mới Cần Thơ sau sáp nhập mới nhất.

    Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất

    Căn cứ Điều 139a Thông tư 25/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định chi tiết hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Việc chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện đồng thời với việc chỉnh lý hồ sơ địa chính. Việc chỉnh lý, bổ sung vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện như sau:

    (1) Công tác chuẩn bị chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã

    - Lập kế hoạch thi công chi tiết; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.

    (2) Thu thập, đánh giá tài liệu

    - Thu thập các tài liệu, dữ liệu đất đai bao gồm: hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính đã được chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính;

    - Lập bản tham chiếu các thửa đất, tài sản gắn liền với đất của cơ sở dữ liệu đất đai cần chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính.

    (3) Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai

    - Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai nền theo địa giới hành chính mới do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện, lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện đã xây dựng chuyển sang lưu trữ để phục vụ công tác quản lý, tra cứu;

    + Chỉnh lý dữ liệu không gian của thửa đất, tài sản gắn liền với đất: cập nhật, bổ sung các thông tin về mã đơn vị hành chính cấp xã, số hiệu tờ bản đồ; số thửa đất; địa chỉ theo đơn vị hành chính mới;

    - Chỉnh lý dữ liệu không gian địa chính của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề theo hệ thống bản đồ địa chính đã được chỉnh lý.

    - Dữ liệu không gian địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

    (4) Chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính

    - Cập nhật, bổ sung nhóm dữ liệu về thửa đất và nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất với các trường thông tin về mã đơn vị hành chính, số hiệu tờ bản đồ, số thửa đất, địa chỉ theo đơn vị hành chính mới.

    - Dữ liệu thuộc tính địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

    (5) Cập nhật dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài liệu về địa chính để đảm bảo liên kết tới dữ liệu thửa đất.

    (6) Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa chính.

    (7) Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống đang quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    361