Tra cứu mã số xã phường tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã cập nhật mới
Mua bán nhà đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Tra cứu mã số xã phường tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã cập nhật mới
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách tra cứu mã số xã phường tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã 2025 như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Cà Mau có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Hồ Thị Kỷ. Sau sáp nhập, mã số tỉnh Cà Mau và mã phường xã tỉnh Cà Mau cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1/7/2025.
Mã số tỉnh Cà Mau sau sáp nhập là: 96
Dưới đây là danh sách tra cứu mã số xã phường tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh mới nhất:
Mã số xã phường tỉnh Cà Mau | Tên đơn vị hành chính |
31825 | Phường Bạc Liêu |
31834 | Phường Vĩnh Trạch |
31840 | Phường Hiệp Thành |
31942 | Phường Giá Rai |
31951 | Phường Láng Tròn |
32002 | Phường An Xuyên |
32014 | Phường Lý Văn Lâm |
32025 | Phường Tân Thành |
32041 | Phường Hòa Thành |
31843 | Xã Hồng Dân |
31849 | Xã Ninh Quới |
31858 | Xã Vĩnh Lộc |
31864 | Xã Ninh Thạnh Lợi |
31867 | Xã Phước Long |
31876 | Xã Vĩnh Phước |
31882 | Xã Vĩnh Thanh |
31885 | Xã Phong Hiệp |
31891 | Xã Hòa Bình |
31894 | Xã Châu Thới |
31900 | Xã Vĩnh Lợi |
31906 | Xã Hưng Hội |
31918 | Xã Vĩnh Mỹ |
31927 | Xã Vĩnh Hậu |
31957 | Xã Phong Thạnh |
31972 | Xã Gành Hào |
31975 | Xã Đông Hải |
31985 | Xã Long Điền |
31988 | Xã An Trạch |
31993 | Xã Định Thành |
32044 | Xã Nguyễn Phích |
32047 | Xã U Minh |
32059 | Xã Khánh An |
32062 | Xã Khánh Lâm |
32065 | Xã Thới Bình |
32069 | Xã Biển Bạch |
32071 | Xã Trí Phải |
32083 | Xã Tân Lộc |
32092 | Xã Hồ Thị Kỷ |
32095 | Xã Trần Văn Thời |
32098 | Xã Sông Đốc |
32104 | Xã Đá Bạc |
32110 | Xã Khánh Bình |
32119 | Xã Khánh Hưng |
32128 | Xã Cái Nước |
32134 | Xã Lương Thế Trân |
32137 | Xã Tân Hưng |
32140 | Xã Hưng Mỹ |
32152 | Xã Đầm Dơi |
32155 | Xã Tạ An Khương |
32161 | Xã Trần Phán |
32167 | Xã Tân Thuận |
32182 | Xã Quách Phẩm |
32185 | Xã Thanh Tùng |
32188 | Xã Tân Tiến |
32191 | Xã Năm Căn |
32201 | Xã Đất Mới |
32206 | Xã Tam Giang |
32212 | Xã Cái Đôi Vàm |
32214 | Xã Phú Mỹ |
32218 | Xã Phú Tân |
32227 | Xã Nguyễn Việt Khái |
32236 | Xã Tân Ân |
32244 | Xã Phan Ngọc Hiển |
32248 | Xã Đất Mũi |
Trên đây là bảng tra cứu mã số xã phường tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã.

Tra cứu mã số xã phường tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã cập nhật mới (Hình từ Internet)
Công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định về công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã như sau:
Công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã:
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã và các tài liệu khác có liên quan; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;
- Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
Hướng dẫn thu thập thông tin, tài liệu lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã mới nhất
Căn cứ Điều 34 Thông tư 29/2024/TT- BTNMT được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định hướng dẫn thu thập thông tin, tài liệu lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:
- Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp xã; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của địa phương; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất .
- Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
+ Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
+ Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất.
- Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
+ Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
+ Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp xã (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp xã; các công trình hạ tầng của cấp xã; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của xã và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
+ Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
- Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
