Danh sách mã số xã phường tỉnh An Giang sau sáp nhập cập nhật mới nhất
Mua bán Căn hộ chung cư tại An Giang
Nội dung chính
Danh sách mã số xã phường tỉnh An Giang sau sáp nhập cập nhật mới nhất
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách mã số xã phường tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh An Giang có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 85 xã, 14 phường và 03 đặc khu; trong đó có 79 xã, 14 phường, 03 đặc khu hình thành sau sắp xếp đơn vị hành chính và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mỹ Hòa Hưng, Bình Giang, Bình Sơn, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Tiên Hải. Sau sáp nhập, mã số tỉnh An Giang và mã số xã phường An Giang cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1/7/2025.
Mã số tỉnh An Giang sau sáp nhập là: 91
Dưới đây là danh sách mã số xã phường tỉnh An Giang sau sáp nhập cập nhật mới nhất:
| Mã số xã phường tỉnh An Giang | Tên đơn vị hành chính | 
| 30292 | Phường Bình Đức | 
| 30301 | Phường Mỹ Thới | 
| 30307 | Phường Long Xuyên | 
| 30316 | Phường Châu Đốc | 
| 30325 | Phường Vĩnh Tế | 
| 30376 | Phường Tân Châu | 
| 30377 | Phường Long Phú | 
| 30502 | Phường Thới Sơn | 
| 30505 | Phường Chi Lăng | 
| 30520 | Phường Tịnh Biên | 
| 30742 | Phường Rạch Giá | 
| 30760 | Phường Vĩnh Thông | 
| 30766 | Phường Tô Châu | 
| 30769 | Phường Hà Tiên | 
| 30313 | Xã Mỹ Hòa Hưng | 
| 30337 | Xã An Phú | 
| 30341 | Xã Khánh Bình | 
| 30346 | Xã Nhơn Hội | 
| 30352 | Xã Phú Hữu | 
| 30367 | Xã Vĩnh Hậu | 
| 30385 | Xã Vĩnh Xương | 
| 30388 | Xã Tân An | 
| 30403 | Xã Châu Phong | 
| 30406 | Xã Phú Tân | 
| 30409 | Xã Chợ Vàm | 
| 30421 | Xã Phú Lâm | 
| 30430 | Xã Hòa Lạc | 
| 30436 | Xã Phú An | 
| 30445 | Xã Bình Thạnh Đông | 
| 30463 | Xã Châu Phú | 
| 30469 | Xã Mỹ Đức | 
| 30478 | Xã Vĩnh Thạnh Trung | 
| 30481 | Xã Thạnh Mỹ Tây | 
| 30487 | Xã Bình Mỹ | 
| 30526 | Xã An Cư | 
| 30538 | Xã Núi Cấm | 
| 30544 | Xã Tri Tôn | 
| 30547 | Xã Ba Chúc | 
| 30568 | Xã Vĩnh Gia | 
| 30577 | Xã Ô Lâm | 
| 30580 | Xã Cô Tô | 
| 30589 | Xã An Châu | 
| 30595 | Xã Cần Đăng | 
| 30604 | Xã Vĩnh An | 
| 30607 | Xã Bình Hòa | 
| 30619 | Xã Vĩnh Hanh | 
| 30628 | Xã Chợ Mới | 
| 30631 | Xã Long Điền | 
| 30643 | Xã Cù Lao Giêng | 
| 30658 | Xã Nhơn Mỹ | 
| 30664 | Xã Long Kiến | 
| 30673 | Xã Hội An | 
| 30682 | Xã Thoại Sơn | 
| 30685 | Xã Phú Hòa | 
| 30688 | Xã Óc Eo | 
| 30691 | Xã Tây Phú | 
| 30697 | Xã Vĩnh Trạch | 
| 30709 | Xã Định Mỹ | 
| 30781 | Xã Tiên Hải | 
| 30787 | Xã Kiên Lương | 
| 30790 | Xã Hòa Điền | 
| 30793 | Xã Vĩnh Điều | 
| 30796 | Xã Giang Thành | 
| 30811 | Xã Sơn Hải | 
| 30814 | Xã Hòn Nghệ | 
| 30817 | Xã Hòn Đất | 
| 30823 | Xã Bình Sơn | 
| 30826 | Xã Bình Giang | 
| 30835 | Xã Sơn Kiên | 
| 30838 | Xã Mỹ Thuận | 
| 30850 | Xã Tân Hiệp | 
| 30856 | Xã Tân Hội | 
| 30874 | Xã Thạnh Đông | 
| 30880 | Xã Châu Thành | 
| 30886 | Xã Thạnh Lộc | 
| 30898 | Xã Bình An | 
| 30904 | Xã Giồng Riềng | 
| 30910 | Xã Thạnh Hưng | 
| 30928 | Xã Ngọc Chúc | 
| 30934 | Xã Hòa Hưng | 
| 30943 | Xã Long Thạnh | 
| 30949 | Xã Hòa Thuận | 
| 30952 | Xã Gò Quao | 
| 30958 | Xã Định Hòa | 
| 30970 | Xã Vĩnh Hòa Hưng | 
| 30982 | Xã Vĩnh Tuy | 
| 30985 | Xã An Biên | 
| 30988 | Xã Tây Yên | 
| 31006 | Xã Đông Thái | 
| 31012 | Xã Vĩnh Hòa | 
| 31018 | Xã An Minh | 
| 31024 | Xã Đông Hòa | 
| 31027 | Xã u Minh Thượng | 
| 31031 | Xã Tân Thạnh | 
| 31036 | Xã Đông Hưng | 
| 31042 | Xã Vân Khánh | 
| 31051 | Xã Vĩnh Phong | 
| 31064 | Xã Vĩnh Bình | 
| 31069 | Xã Vĩnh Thuận | 
| 31078 | Đặc khu Phú Quốc | 
| 31105 | Đặc khu Thổ Châu | 
| 31108 | Đặc khu Kiên Hải | 
Trên đây là bảng tra cứu mã số xã phường tỉnh An Giang sau sáp nhập cập nhật mới nhất.

Danh sách mã số xã phường tỉnh An Giang sau sáp nhập cập nhật mới nhất (Hình từ Internet)
Tỉnh An Giang tiếp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh toàn quốc?
Căn cứ khoản 23 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang. Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người.
Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
[...]
Tỉnh An Giang mới tiếp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh toàn quốc? Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh An Giang tiếp giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp và thành phố Cần Thơ. Ngoài ra, tỉnh An Giang cũng tiếp giáp với Biển Đông và biên giới Campuchia.
Diện tích tự nhiên của tỉnh An Giang là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người.
Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất
Căn cứ Điều 139a Thông tư 25/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định chi tiết hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã như sau:
Việc chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện đồng thời với việc chỉnh lý hồ sơ địa chính. Việc chỉnh lý, bổ sung vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện như sau:
(1) Công tác chuẩn bị chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã
- Lập kế hoạch thi công chi tiết; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.
(2) Thu thập, đánh giá tài liệu
- Thu thập các tài liệu, dữ liệu đất đai bao gồm: hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính đã được chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính;
- Lập bản tham chiếu các thửa đất, tài sản gắn liền với đất của cơ sở dữ liệu đất đai cần chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính.
(3) Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai
- Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai nền theo địa giới hành chính mới do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện, lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện đã xây dựng chuyển sang lưu trữ để phục vụ công tác quản lý, tra cứu;
+ Chỉnh lý dữ liệu không gian của thửa đất, tài sản gắn liền với đất: cập nhật, bổ sung các thông tin về mã đơn vị hành chính cấp xã, số hiệu tờ bản đồ; số thửa đất; địa chỉ theo đơn vị hành chính mới;
- Chỉnh lý dữ liệu không gian địa chính của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề theo hệ thống bản đồ địa chính đã được chỉnh lý.
- Dữ liệu không gian địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.
(4) Chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính
- Cập nhật, bổ sung nhóm dữ liệu về thửa đất và nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất với các trường thông tin về mã đơn vị hành chính, số hiệu tờ bản đồ, số thửa đất, địa chỉ theo đơn vị hành chính mới.
- Dữ liệu thuộc tính địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.
(5) Cập nhật dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài liệu về địa chính để đảm bảo liên kết tới dữ liệu thửa đất.
(6) Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa chính.
(7) Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống đang quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương.
 
             
                         
                         
                     
                         
                         
                             Đăng xuất
                                    Đăng xuất
                                 
            


 
                     
                                 
         
 
