Mẫu biên bản xác nhận mô tả địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026
Nội dung chính
Mẫu biên bản xác nhận mô tả địa giới đơn vị hành chính cấp xã
Mẫu biên bản xác nhận mô tả địa giới đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BNNMT.
Dưới đây là mẫu biên bản xác nhận mô tả địa giới đơn vị hành chính cấp xã mới nhất:
Tải về mẫu biên bản xác nhận mô tả địa giới đơn vị hành chính cấp xã

Mẫu biên bản xác nhận mô tả địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026 (Hình từ Internet)
Quy định lập bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 25/2025/TT-BNNMT quy định lập bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:
Quy định lập bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh
- Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh được lập theo từng tuyến địa giới đơn vị hành chính bắt đầu từ điểm giao nhau của đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh;
-Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh được biên tập, tổng hợp nội dung từ bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã trùng cấp tỉnh;
- Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh phải thể hiện rõ những nội dung sau:
+ Số hiệu tờ bản đồ có đường địa giới đơn vị hành chính;
+ Các đoạn địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trùng với tuyến địa giới đơn vị hành chính cấp xã;
+ Điểm khởi đầu và điểm kết thúc của tuyến địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh;
+ Số lượng mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh;
+ Số đoạn địa giới đơn vị hành chính, chiều dài, hướng đi của mỗi đoạn.
Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính năm 2026 gồm những thành phần nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BNV quy định về thành phần hồ sơ địa giới đơn vị hành chính năm 2026 như sau:
Thành phần hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm:
(1) Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã, cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Bản xác nhận tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Biên bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Phiếu thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, sơn văn).
- Biên bản bàn giao mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp.
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
(2) Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm:
- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bảng tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Lưu ý: Từ ngày 1/7/2025, cấp huyện chính thức bị bãi bỏ.
Nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp gồm những gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 9 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 25/2025/TT-BNNMT quy định về nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp như sau:
Nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp bao gồm:
- Các yếu tố nội dung của bản đồ nền;
- Các yếu tố địa giới đơn vị hành chính: Đường địa giới đơn vị hành chính, mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính; trong trường hợp trên tuyến địa giới đơn vị hành chính còn tranh chấp thì trên bản đồ phải thể hiện đường địa giới đơn vị hành chính đúng thực trạng quản lý theo quan điểm của từng đơn vị hành chính liền kề và thể hiện ký hiệu đường địa giới chưa xác định;
- Các yếu tố địa lý có liên quan đến đường địa giới đơn vị hành chính được sử dụng như vật định hướng phục vụ việc xác định vị trí và mô tả đường địa giới đơn vị hành chính;
- Địa danh các đơn vị hành chính trong mảnh bản đồ; địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn trong phạm vi đơn vị hành chính và phạm vi 2cm ngoài đường địa giới đơn vị hành chính các cấp tại thời điểm lập bản đồ. Toàn bộ địa danh thể hiện trên bản đồ địa giới đơn vị hành chính trong phạm vi đơn vị hành chính phải lập Phiếu thống kê địa danh dân cư, Phiếu thống kê địa danh sơn văn, Phiếu thống kê địa danh thủy văn theo quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 48/2014/TT-BTNMT
- Các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm phải ghi chú tên đơn vị hành chính quản lý ở trong ngoặc đơn đặt dưới tên đảo hoặc bên cạnh đảo. Trường hợp đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm nằm cách xa đất liền ngoài phạm vi của tờ bản đồ có phần đất liền thì phải làm sơ đồ thuyết minh kèm theo;
- Đối với những đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia thì đường địa giới đơn vị hành chính phải thể hiện đến đường biên giới quốc gia.
