Tra cứu mã tỉnh, mã xã phường tỉnh Cao Bằng cập nhật mới sau sáp nhập 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Cao Bằng
Nội dung chính
Tra cứu mã tỉnh, mã xã phường tỉnh Cao Bằng cập nhật mới sau sáp nhập 2025
Căn cứ khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh cho biết:
Sau sáp nhập tỉnh cả nước, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Như vậy, tỉnh Cao Bằng sẽ không thực hiện sáp nhập tỉnh nhưng vẫn sẽ thực hiện sáp nhập xã phường.
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách tra cứu mã tỉnh, mã xã phường tỉnh Cao Bằng cập nhật mới sau sáp nhập 2025 như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Cao Bằng có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 03 phường. Sau sáp nhập, mã tỉnh Cao Bằng và mã xã phường tỉnh Cao Bằng cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1//7/2025.
Mã tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập là: 04
Dưới đây là bảng tra cứu mã tỉnh, mã xã phường tỉnh Cao Bằng cập nhật mới sau sáp nhập 2025:
Mã xã phường tỉnh Cao Bằng | Tên đơn vị hành chính |
01273 | Phường Thục Phán |
01279 | Phường Nùng Trí Cao |
01288 | Phường Tân Giang |
01290 | Xã Bảo Lâm |
01294 | Xã Lý Bôn |
01297 | Xã Nam Quang |
01304 | Xã Quảng Lâm |
01318 | Xã Yên Thổ |
01321 | Xã Bảo Lạc |
01324 | Xã Cốc Pàng |
01327 | Xã Cô Ba |
01336 | Xã Khánh Xuân |
01339 | Xã Xuân Trường |
01351 | Xã Hưng Đạo |
01354 | Xã Huy Giáp |
01360 | Xã Sơn Lộ |
01363 | Xã Thông Nông |
01366 | Xã Cần Yên |
01387 | Xã Thanh Long |
01392 | Xã Trường Hà |
01393 | Xã Lũng Nặm |
01414 | Xã Tổng Cọt |
01438 | Xã Hà Quảng |
01447 | Xã Trà Lĩnh |
01456 | Xã Quang Hán |
01465 | Xã Quang Trung |
01477 | Xã Trùng Khánh |
01489 | Xã Đình Phong |
01501 | Xã Đàm Thủy |
01525 | Xã Đoài Dương |
01537 | Xã Lý Quốc |
01552 | Xã Quang Long |
01558 | Xã Hạ Lang |
01561 | Xã Vinh Quý |
01576 | Xã Quảng Uyên |
01594 | Xã Độc Lập |
01618 | Xã Hạnh Phúc |
01636 | Xã Bế Văn Đàn |
01648 | Xã Phục Hòa |
01654 | Xã Hòa An |
01660 | Xã Nam Tuấn |
01699 | Xã Nguyễn Huệ |
01708 | Xã Bạch Đằng |
01726 | Xã Nguyên Bình |
01729 | Xã Tĩnh Túc |
01738 | Xã Ca Thành |
01747 | Xã Minh Tâm |
01768 | Xã Phan Thanh |
01774 | Xã Tam Kim |
01777 | Xã Thành Công |
01786 | Xã Đông Khê |
01789 | Xã Canh Tân |
01792 | Xã Kim Đồng |
01795 | Xã Minh Khai |
01807 | Xã Thạch An |
01822 | Xã Đức Long |
Trên đây là bảng tra cứu mã xã phường tỉnh Cao Bằng cập nhật mới sau sáp nhập 2025.

Tra cứu mã tỉnh, mã xã phường tỉnh Cao Bằng cập nhật mới sau sáp nhập 2025 (hình từ Internet)
Các tiêu chuẩn sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 ra sao theo Quyết định 759?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi
Căn cứ Điều 3 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi như sau:
(1) Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính đối với cấp tỉnh
- Trường hợp tách tỉnh
+ Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã không thay đổi.
+ Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã tỉnh mới, mã số đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập tỉnh
+ Tỉnh hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.
(2) Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính đối với cấp xã
- Trường hợp tách xã
+ Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.
+ Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã số mới.
- Trường hợp nhập xã
+ Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.
(3) Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, điều chỉnh từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.
