Danh sách 12 xã biên giới TP Huế sau sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Danh sách 12 xã biên giới TP Huế sau sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã
TP Huế không thuộc diện phải sáp nhập ĐVHC cấp tỉnh năm 2025, tuy nhiên các ĐVHC cấp xã trên địa bàn vẫn phải sắp xếp, điều chỉnh lại. Do đó, sau sáp nhập, phạm vi địa giới hành chính của các phường xã biên giới TP Huế cũng sẽ có sự thay đổi.
Dưới đây là danh sách các xã biên giới TP Huế sau sáp nhập, được quy định tại Phụ lục I, II ban hành kèm Nghị định 299/2025/NĐ-CP:
STT | Các xã biên giới sau sáp nhập ĐVHC cấp xã tại TP Huế | ĐVHC trước sáp nhập |
Xã biên giới đất liền | ||
1 | Xã A Lưới 1 | Xã Hồng Thủy, xã Hồng Vân, xã Trung Sơn, xã Hồng Kim |
2 | Xã A Lưới 2 | Thị trấn A Lưới, xã Hồng Bắc, xã Quảng Nhâm, xã A Ngo |
3 | Xã A Lưới 3 | Xã Sơn Thủy, xã Hồng Thượng, xã Phú Vinh, xã Hồng Thái |
4 | Xã A Lưới 4 | Xã Hương Phong, xã A Roàng, xã Đông Sơn, xã Lâm Đớt |
5 | Xã A Lưới 5 | Xã Hương Nguyên, xã Hồng Hạ |
Xã biên giới biển | ||
6 | Phường Phong Phú | Phường Phong Phú, xã Phong Thạnh |
7 | Phường Phong Quảng | Phường Phong Hải, xã Quảng Công, xã Quảng Ngạn |
8 | Phường Thuận An | Phường Thuận An, xã Phú Hải, xã Phú Thuận |
9 | Xã Phú Lộc | Thị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì, xã Lộc Bình |
10 | Xã Phú Vinh | Xã Phú Diên, xã Vinh Xuân, xã Vinh An, xã Vinh Thanh |
11 | Xã Vinh Lộc | Xã Vinh Hưng, xã Vinh Mỹ, xã Giang Hải, xã Vinh Hiền |
12 | Xã Chân Mây - Lăng Cô | Thị trấn Lăng Cô, xã Lộc Tiến, xã Lộc Vĩnh, xã Lộc Thủy |

Danh sách 12 xã biên giới TP Huế sau sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã (Hình từ Internet)
Danh sách mã số xã phường TP Huế sau sáp nhập mới nhất áp dụng từ 1/7/2025
Sau sáp nhập xã phường, TP Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp tại Điều 1 Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ. Sau sáp nhập, mã số TP Huế và mã phường xã TP Huế cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1/7/2025.
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số xã phường TP Huế sau sáp nhập 2025 như sau:
Mã số xã phường TP Huế | Tên đơn vị hành chính |
19753 | Phường Phú Xuân |
19774 | Phường Kim Long |
19777 | Phường Vỹ Dạ |
19789 | Phường Thuận Hóa |
19804 | Phường Hương An |
19813 | Phương Thủy Xuân |
19815 | Phường An Cựu |
19819 | Phường Phong Điền |
19828 | Phường Phong Phú |
19831 | Phường Phong Dinh |
19858 | Phường Phong Thái |
19873 | Phường Phong Quảng |
19900 | Phường Thuận An |
19909 | Phường Dương Nỗ |
19930 | Phường Mỹ Thượng |
19960 | Phường Phú Bài |
19969 | Phường Thanh Thủy |
19975 | Phường Hương Thủy |
19996 | Phường Hương Trà |
20014 | Phường Hóa Châu |
20017 | Phường Kim Trà |
19867 | Xã Quảng Điền |
19885 | Xã Đan Điền |
19918 | Xã Phú Hồ |
19942 | Xã Phú Vang |
19945 | Xã Phú Vinh |
20035 | Xã Bình Điền |
20044 | Xã A Lưới 2 |
20050 | Xã A Lưới 5 |
20056 | Xã A Lưới 1 |
20071 | Xã A Lưới 3 |
20101 | Xã A Lưới 4 |
20107 | Xã Phú Lộc |
20122 | Xã Vinh Lộc |
20131 | Xã Hưng Lộc |
20137 | Xã Chân Mây-Lăng Cô |
20140 | Xã Lộc An |
20161 | Xã Khe Tre |
20179 | Xã Nam Đông |
20182 | Xã Long Quảng |
Diện tích tối thiểu tách thửa đất tại Huế từ 15/8/2025
Theo quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm Quyết định 67/2024/QĐ-UBND TP Huế được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 66/2025/QĐ-UBND của UBND thành phố Huế, diện tích tối thiểu tách thửa đất tại Huế từ 5 8 2025 quy định như sau:
(1) Đối với đất ở: thửa đất hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại tại Huế phải đảm bảo điều kiện cụ thể như sau
Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa
- Các phường: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Hóa Châu, Dương Nỗ: 60 m2 (*)
- Các phường: Hương Trà, Kim Trà, Thanh Thủy, Hương Thủy, Phú Bài, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú và các xã: Phú Vang, Hưng Lộc, Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới 2: 80 m2
- Phường Phong Quảng và các xã: Đan Điền, Quảng Điền, Phú Vinh, Phú Hồ, Vinh Lộc, Lộc An, Bình Điền: 100 m2
- Các xã: Long Quảng, Nam Đông, A Lưới 1, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5: 120 m2 .
Kích thước cạnh của thửa đất (trừ các trường hợp cụ thể tại Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế)):
- Kích thước cạnh mặt tiền thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04 (bốn) mét đối với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 (mười chín) mét.
- Kích thước cạnh mặt tiền thửa đất lớn hơn hoặc bằng 05 (năm) mét đối với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 (mười chín) mét.
- Kích thước chiều sâu thửa đất lớn hơn hoặc bằng 05 (năm) mét
(2) Đối với đất nông nghiệp: việc tách thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:
Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung:
- Các phường: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Hóa Châu, Dương Nỗ: 200 m2;
- Các phường Hương Trà, Kim Trà, Thanh Thủy, Hương Thủy, Phú Bài, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú và các xã: Phú Vang, Hưng Lộc, Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới 2: 300 m2;
- Phường Phong Quảng và các xã: Đan Điền, Quảng Điền, Phú Vinh, Phú Hồ, Vinh Lộc, Lộc An, Bình Điền: 400 m2;
- Các xã: Long Quảng, Nam Đông, A Lưới 1, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5: 500 m2.
Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác:
- Các phường: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Hóa Châu, Dương Nỗ: 400 m2;
- Các phường: Hương Trà, Kim Trà, Thanh Thủy, Hương Thủy, Phú Bài, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú và các xã: Phú Vang, Hưng Lộc, Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới 2: 600 m2;
- Phường Phong Quảng và các xã: Đan Điền, Quảng Điền, Phú Vinh, Phú Hồ, Vinh Lộc, Lộc An, Bình Điền: 800 m2 ;
Đối với đất lâm nghiệp: 5.000 m2
(3) Diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại (*) là phần diện tích của thửa đất còn lại sau khi đã trừ phần diện tích thuộc chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, lộ giới giao thông, quy hoạch và hành lang an toàn công trình công cộng.
Lưu ý:
- Trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ hợp lệ về tách thửa đất, hợp thửa đất theo đúng quy định nhưng đến trước ngày 05/8/2025 mà chưa giải quyết thì tiếp tục giải quyết tách thửa đất, hợp thửa đất đúng quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế).
- Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau ngày Quyết định 66/2025/QĐ-UBND của UBND thành phố Huế có hiệu lực thi hành thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định đã nêu trên bài viết.
Trên đây là nội dung cho "Danh sách 12 xã biên giới TP Huế sau sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã"
