Phường Hương Trà mới Thành phố Huế hình thành từ những xã nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Phường Hương Trà mới Thành phố Huế hình thành từ những xã nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế năm 2025 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế
Trên cơ sở Đề án số 401/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế như sau:
[...]
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tứ Hạ, Hương Văn và Hương Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Trà.
[...]
Theo đó, trước khi sáp nhập các phường xã của Thị xã Hương Trà cũ bao gồm 5 phường và 4 xã, cụ thể là:
- Phường: Hương Chữ, Hương Văn, Hương Vân, Hương Xuân, Tứ Hạ
- Xã: Bình Thành, Bình Tiến, Hương Bình, Hương Toàn
Như vậy, từ ngày 01/7/2025 phường Hương Trà mới thuộc thành phố Huế được hình thành trên cơ sở sáp nhập:
- Phường Tứ Hạ
- Phường Hương Văn
- Phường Hương Vân
Đây là 3 trong số 5 phường cũ của thị xã Hương Trà trước khi sáp nhập. Sau sắp xếp, phường Hương Trà trở thành một đơn vị hành chính cấp phường mới của thành phố Huế, thay thế cho 3 phường nói trên.
Phường Hương Trà mới Thành phố Huế hình thành từ những xã nào? (Hình từ Internet)
Lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã dựa theo những căn cứ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã dựa theo những căn cứ cụ thể như sau:
(1) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
(2) Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;
(3) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã; trường hợp chưa có kế hoạch này thì sử dụng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã thuộc địa bàn trước ngày 01 tháng 7 năm 2025;
(4) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp xã;
(5) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai;
(6) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;
(7) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã có nội dung gì?
Ngày 20/06/2025, Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 23/2025/TT-BTNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
Theo đó, căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BTNMT quy định sửa đổi, bổ sung Điều 40 Chương V Thông tư 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
Cụ thể, nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:
(1) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, gồm:
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong kế hoạch kỳ trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 được tiếp tục thực hiện trong kỳ kế hoạch; (*)
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 thực hiện trong kỳ kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024; (**)
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm (*), điểm (**) và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024 của cấp xã dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch; (***)
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm (*), (**) và (**) nêu trên theo loại đất và được phân theo từng năm kế hoạch.
(2) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch.
(3) Xác định diện tích đất cần thu hồi trong kỳ kế hoạch.
(4) Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch.
(5) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
(6) Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm (*), (**) và (**) khoản 1 Điều 40 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong kỳ kế hoạch, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.
(7) Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong kỳ kế hoạch.
(8) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp xã, gồm:
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
(9) Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất cấp xã.