Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm những gì theo Nghị định 243 2025 NĐ CP?

Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm những gì theo Nghị định 243 2025 NĐ CP? Chính sách về đầu tư kinh doanh gồm chững chính sách nào?

Nội dung chính

    Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm những gì theo Nghị định 243 2025 NĐ CP?

    Ngày 11/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 (PPP).

    Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm những gì theo Nghị định 243 2025 ND CP?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 243/2025/NĐ-CP:

    Điều 5. Chi phí thực hiện các thủ tục trong quá trình triển khai dự án PPP
    1. Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm: chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; chi phí tổ chức thẩm định của đơn vị thẩm định dự án; chI phí thuê tư vấn thẩm tra; chỉ phí lựa chọn nhà đầu tư, chi phí ký kết hợp đồng; chi phí khác của đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
    2. Chi phí lựa chọn nhà đầu tư bao gồm chi phí thu được từ bản hồ sơ mời thầu; chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ năng lực và dự thảo hợp đồng của nhà đầu tư đề xuất dự án; chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư; chi phí thuê tư vấn lựa chọn nhà đầu tư.
    [...]

    Như vậy, theo quy định trên, chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm:

    - Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

    - Chi phí tổ chức thẩm định của đơn vị thẩm định dự án;

    - Chi phí thuê tư vấn thẩm tra; chỉ phí lựa chọn nhà đầu tư, chi phí ký kết hợp đồng;

    - Chi phí khác của đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư.

    Trên đây là nội dung về Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm những gì theo Nghị định 243 2025 ND CP?

    Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm những gì theo Nghị định 243 2025 ND CP?

    Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm những gì theo Nghị định 243 2025 ND CP? (Hình từ Internet)

    Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 9 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 51 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025:

    Theo đó, việc xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được quy định như sau:

    (1) Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu theo thời hạn sau đây:

    - Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn;

    - Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: được thực hiện khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu.

    (2) Hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà đầu tư không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

    (3) Trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà nhà thầu, nhà đầu tư không nhận lại hồ sơ đề xuất về tài chính của mình thì chủ đầu tư, bên mời thầu xem xét, quyết định việc hủy hồ sơ nhưng phải bảo đảm thông tin không bị tiết lộ.

    (4) Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định hủy thầu được ban hành.

    (5) Hồ sơ quyết toán, hồ sơ hoàn công và tài liệu liên quan đến nhà thầu trúng thầu của gói thầu được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

    (6) Toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là 05 năm kể từ ngày quyết toán hợp đồng hoặc ngày chấm dứt hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, trừ hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 9 Luật Đấu thầu 2023.

    Chính sách về đầu tư kinh doanh gồm chững chính sách nào?

    Căn cứ theo Điều 5 Luật Đầu tư 2020:

    - Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    - Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.

    - Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.

    - Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.

    - Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.

    - Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    1