Cắm mốc theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Thông tư 16 ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cắm mốc theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Thông tư 16 ra sao?

Nội dung chính

    Cắm mốc theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Thông tư 16 ra sao?

    Căn cứ theo Điều 36 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định về cắm mốc theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn cụ thể như sau:

    (1) Các mốc cắm ngoài thực địa đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn bao gồm:

    - Mốc tim đường các tuyến đường, tuyến ngõ dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong khu vực quy hoạch;

    - Mốc chỉ giới đường đỏ các tuyến đường, tuyến ngõ dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong khu vực quy hoạch. Trên thân mốc chỉ giới đường đỏ phải thể hiện rõ các thông số quy định về chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng;

    - Mốc ranh giới khu vực cấm xây dựng, bao gồm các mốc xác định đường ranh giới khu vực cấm xây dựng, khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và khu vực cần bảo vệ khác trong khu vực quy hoạch.

    (2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn quyết định khi phê duyệt hồ sơ cắm mốc việc cắm mốc áp dụng công nghệ thông tin (cắm mốc trên hồ sơ dạng số) thay cho việc cắm mốc ngoài thực địa theo đúng hồ sơ cắm mốc nhưng phải tổ chức công bố công khai đến các cơ quan, tổ chức cá nhân chịu tác động và thường xuyên kiểm tra, giám sát thực địa bảo đảm việc phát triển không vi phạm quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt.

    Cắm mốc theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Thông tư 16 ra sao?

    Cắm mốc theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo Thông tư 16 ra sao? (Hình từ Internet)

    Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết được quy định như thế nào?

    Căn cư tại Điều 9 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp lập quy hoạch chi tiết cụ thể:

    Điều 9. Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết
    1. Quy hoạch chi tiết theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn được lập đối với các trường hợp sau:
    a) Khu vực đã được lập quy hoạch phân khu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này;
    b) Khu vực thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;
    c) Khu chức năng quy mô dưới 200 ha trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Đối với các lô đất đáp ứng các quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định này thì quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập “quy hoạch tổng mặt bằng”), không phải lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch.

    Theo đó, các trường hợp lập quy hoạch chi tiết được quy định như sau:

    (1) Quy hoạch chi tiết theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 được lập đối với các trường hợp sau:

    - Khu vực đã được lập quy hoạch phân khu theo quy định tại Điều 8 Nghị định 178/2025/NĐ-CP;

    - Khu vực thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;

    - Khu chức năng quy mô dưới 200 ha trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 178/2025/NĐ-CP.

    (2) Đối với các lô đất đáp ứng các quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định 178/2025/NĐ-CP thì quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập “quy hoạch tổng mặt bằng”), không phải lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch.

    Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về quy hoạch chi tiết đô thị như sau:

    Điều 26. Quy hoạch chi tiết đô thị
    1. Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
    b) Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;
    c) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);
    d) Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
    đ) Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
    e) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
    2. Khi lập quy hoạch chi tiết đối với trục đường mới trong đô thị phải xác định rõ phạm vi lập quy hoạch tối thiểu mỗi bên tính từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường, đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển, phù hợp với điều kiện hiện trạng, kiến trúc cảnh quan và tổ chức không gian đô thị.
    3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết đô thị được lập theo tỷ lệ 1/500.
    4. Thời hạn quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không lập quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
    5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.

    Như vậy quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

    - Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;

    - Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;

    - Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);

    - Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);

    - Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;

    - Giải pháp về bảo vệ môi trường.

    saved-content
    unsaved-content
    3