Tra cứu bảng giá đất Huyện Đông Hải Bạc Liêu cũ áp dụng từ ngày 1/1/2026
Mua bán Đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Huyện Đông Hải Bạc Liêu cũ áp dụng từ ngày 1/1/2026
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025 quy định về tên xã phường mới Huyện Đông Hải sáp nhập phường xã như sau:
STT | Tên xã phường mới Huyện Đông Hải sáp nhập | Tên xã phường cũ sáp nhập | Trụ sở cấp xã mới |
1 | xã Gành Hào | thị trấn Gành Hào, Long Điền Tây | Ấp 4, xã Gành Hào |
2 | xã Định Thành | xã Định Thành, Định Thành A, An Phúc | - Trụ sở cơ quan Đảng: Ấp Lung Lá, xã Định Thành. Trụ sở cơ quan khối Nhà nước: Áp Lung Chim, xã Định Thành. |
3 | xã An Trạch | xã An Trạch, An Trạch A | - Trụ sở cơ quan Đảng: Áp Văn Đức A, xã An Trạch. - Trụ sở cơ quan khối Nhà nước: Ấp Ba Mến A, xã An Trạch. |
4 | xã Long Điền | xã Long Điền, Điền Hải | Ấp Gò Cát, xã Long Điền |
5 | xã Đông Hải | xã Long Điền Đông, Long Điền A | - Trụ sở cơ quan Đảng: Áp Bửu 2, xã Đông Hải. - Trụ sở cơ quan khối Nhà nước: Áp Mỹ Điền, xã Đông Hải. |
Như vậy, Huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu (cũ) sau sáp nhập bị bãi bỏ và thực hiện sáp nhập phường xã thành 5 xã mới gồm: xã Gành Hào, xã Định Thành, xã An Trạch, xã Long Điền và xã Đông Hải.
Mới đây, tỉnh Cà Mau đã có Nghị quyết về bảng giá đất Cà Mau 2026 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau, bảng giá đất Cà Mau mới nhất tại nghị quyết sẽ được áp dụng từ 01/01/2026. Trong đó quy định tra cứu bảng giá đất Huyện Đông Hải như sau:

Tải về: File tra cứu bảng giá đất huyện Đông Hải 2026 của tỉnh Cà Mau cũ

Tra cứu bảng giá đất Huyện Đông Hải Bạc Liêu cũ áp dụng từ ngày 1/1/2026 (Hình từ Internet)
Quy định bảng giá đất phi nông nghiệp tại tỉnh Cà Mau mới nhất 2026 như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau quy định bảng giá đất phi nông nghiệp tại tỉnh Cà Mau mới nhất như sau:
(1) Bảng giá đất lần đầu được áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 (Kèm theo Bảng giá đất).
(2) Quy định áp dụng đối với đất ở
- Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường quốc lộ, đường tỉnh, đường xã, đường đô thị, đường giao thông nông thôn;
- Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau:
Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu) tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá;
Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét) tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1;
Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét) tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1;
Vị trí 4 (từ trên 90 mét) tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.
Giá đất ở tại các vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông được quy định tại bảng giá đất của các xã, phường;
- Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu).
Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đất ở của tuyến đường được quy định tại bảng giá đất của các xã, phường. Vị trí các thửa đất này được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau;
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền với hai tuyến đường (hoặc tiếp giáp sông, kênh, rạch) trở lên thì giá đất ở của thửa đất được xác định bằng giá đất theo tuyến đường có mức giá cao nhất nhân thêm hệ số 1,2 lần.
Đối với các thửa đất liền kề có cùng chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp mặt tiền thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp tiếp giáp mặt tiền;
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nằm trên đoạn, tuyến đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở của đoạn giá cao được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 05% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, như sau:
10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao;
10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao;
10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao, theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét tiếp theo giảm 05% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất;
- Đối với thửa đất thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau, được tính theo giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng.
(3) Quy định áp dụng đối với đất phi nông nghiệp khác
- Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở tại cùng vị trí của thửa đất đó. Trường hợp tại vị trí đất thương mại dịch vụ không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí.
Trường hợp tại vị trí đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;
- Đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí. Trường hợp tại vị trí đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;
- Đối với đất khu công nghệ cao được tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí. Trường hợp tại vị trí đất khu công nghệ cao không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt tính bằng 80% giá đất ở tại cùng vị trí.
Trường hợp tại vị trí đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh trong khu vực Cảng Hàng không, Sân bay Cà Mau); đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại cùng vị trí;
Trường hợp tại vị trí đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác không có giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thì xác định theo giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;
- Đối với đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng bằng 50% giá đất ở tại cùng vị trí.
Trường hợp tại vị trí đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;
- Việc phân chia vị trí đối với các thửa đất quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau, được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau.
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
