Các định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì?

Các định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì? Chi phí lập quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Các định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 17/2025/TT-BXD quy định các định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch đô thị và nông thôn ban hành tại Thông tư 17/2025/TT-BXD gồm:

    - Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị;

    - Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị;

    - Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia;

    - Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị;

    - Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

    - Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng;

    - Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương;

    - Định mức chi phí quản lý nghiệp vụ công tác lập đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch.

    Các định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì?

    Các định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Chi phí lập quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 17/2025/TT-BXD quy định chi phí lập quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như sau:

    - Chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị được xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch, mật độ dân số của khu vực lập quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 1 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị xác định trên cơ sở quy mô dân số trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 2 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 3 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 4 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 6 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này nhưng tối đa không vượt quá chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) tại Bảng số 7 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương; chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị có khu vực bị chồng lấn trong phạm vi quy hoạch chung khu chức năng (khu kinh tế, khu du lịch quốc gia); chi phí lập quy hoạch chung khu chức năng (khu kinh tế, khu du lịch quốc gia) có khu vực bị chồng lấn trong phạm vi quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị; chi phí lập quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập quy hoạch phân khu khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật; khu chức năng khác được định hướng tại quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Trường hợp thực hiện lập thiết kế đô thị riêng thì chi phí lập thiết kế đô thị xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức chi phí tính theo định mức chi phí quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng tỷ lệ 1/500 tương ứng với diện tích của thiết kế đô thị.

    Nguyên tắc xác định chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 17/2025/TT-BXD quy định nguyên tắc xác định chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    - Chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Thông tư này phải được tính đúng, tính đủ, phù hợp với tính chất công việc, quy mô diện tích và quy mô dân số.

    - Chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được xác định phù hợp với nội dung, số lượng, khối lượng, chất lượng, tiến độ công việc và yêu cầu cần đạt về chất lượng sản phẩm theo quy định.

    - Định mức chi phí tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD để tham khảo, sử dụng trong quá trình xác định và quản lý chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn và một số công việc khác có liên quan.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1