Cách viết đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) Mẫu số 05/ĐK theo Nghị định 101?

Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) theo Luật Đất đai 2024?

Nội dung chính

    Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) mới nhất là mẫu nào?

    Chính phủ đã ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Nghị định được ban hành ngày 29/7/2024 và có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

    Theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất (đối với tổ chức) áp dụng từ 01/8/2024 sẽ là Mẫu số 05/ĐK

    Cách viết đơn đăng ký đất đai đối với tổ chức (Hình ảnh Internet)

    Cách viết đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) (Hình từ internet) 

    Tải về Mẫu số 05/ĐK

    Hướng dẫn chi tiết viết đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức)

    Các nội dung trong mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức sẽ được viết như sau:

    (1) Ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (2) Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (3) Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    Như vậy, cách viết đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) Mẫu số 05/ĐK theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP được quy định như trên. 

    Trình tự thủ tục, thời hạn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

    Khoản 1 Điều 35 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý đối với tổ chức như sau:

    Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý
    1. Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp đất được giao quản lý quy định tại Điều 217 của Luật Đất đai như sau:
    a) Người được giao quản lý đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 của Luật Đất đai thì hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
    Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đất đai nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 21 của Nghị định này; trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
    Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;

    b) Người được giao quản lý đất quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật Đất đai thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    ...

    Như vậy, trình tự thủ tục, thời hạn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định trên

    Quy định về đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 217 Luật Đất đai 2024 quy định đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý như sau:

    (1) Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý là đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đã được giao đất để quản lý, bao gồm:

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng;

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

    - Đất có mặt nước chuyên dùng;

    - Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

    - Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;

    - Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82 Luật Đất đai 2024; khoản 2 Điều 82 Luật Đất đai 2024 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86 Luật Đất đai 2024; điểm e khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

    - Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;

    - Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;

    - Đất chưa sử dụng.

    (2) Cơ quan, tổ chức của Nhà nước được giao quản lý quỹ đất quy định tại mục (1) có trách nhiệm quản lý, bảo toàn diện tích đất được giao quản lý; việc sử dụng quỹ đất nêu trên thực hiện theo chế độ sử dụng đất tương ứng.

    83