Cách tính mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảo hiểm cháy nổ chung cư có bắt buộc không? Cách tính mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư năm 2025

Nội dung chính

    Bảo hiểm cháy nổ chung cư có bắt buộc không?

    Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 67/2023/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 44 Nghị định 105/2025/NĐ-CP, đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:

    - Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh;

    - Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

    Bên cạnh đó, Phụ Lục II Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định nhà chung cư tại các trường hợp sau thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ

    Loại hình cơ sở

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    Nhà chung cư

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 5 tầng đến dưới 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m²

    Ngoài ra, tại Phụ lục VII Nghị định 105/2025/NĐ-CP cũng quy định nhà chung cư có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên thuộc Danh mục các cơ sở phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

    Cách tính mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư năm 2025

    Mức khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm (khoản 6 Điều 3 Nghị định 67/2023/NĐ-CP)

    Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư được quy định tại Phụ lục VI Nghị định 105/2025/NĐ-CP, cụ thể:

    (1) Mức phí bảo hiểm cháy nổ chung cư (chưa bao gồm thuế GTGT)

    STT

    Loại hình cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ

    Mức khấu trừ (loại)

    Tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu/ năm (%)


    Nhà chung cư, nhà ở tập thể có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên

    Nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên

     

     

    1

    Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)

    M

    0,05

    2

    Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)

    M

    0,1

    (2) Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ chung cư

    - Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm tại bảng dưới đây

    Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm trên không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:

    Đơn vị tính: triệu đồng

    Số tiền bảo hiểm

    Mức khấu trừ bảo hiểm

    Đến 2.000

    Trên 2.000 đến 10.000

    Trên 10.000 đến 50.000

    Trên 50.000 đến 100.000

    Trên 100.000 đến 200.000

    Trên 200.000

    4

    10

    20

    40

    60

    100

    - Trường hợp tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên:

    + Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận.

    + Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP

    + Trong mọi trường hợp, tỷ lệ phí bảo hiểm không được thấp hơn 75% tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu quy định tại Mục I Phụ lục VI kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP.

    + Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm đã nêu trên.

    Trên đây là nội dung "Cách tính mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư năm 2025"

    Cách tính mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư năm 2025

    Cách tính mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư năm 2025 (Hình từ Internet)

    Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo Nghị định 105 2025

    Theo Điều 3 Nghị định 105/2025/NĐ-CP, nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ quy định như sau:

    (1) Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở gồm các nội dung cơ bản sau:

    - Quy định việc quản lý, sử dụng điện, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất dễ cháy, nổ;

    - Quy định việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;

    - Quy định nội dung cần thực hiện khi có cháy, nổ, tai nạn, sự cố xảy ra.

    (2) Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với phương tiện giao thông gồm các nội dung cơ bản sau:

    - Các nội dung quy định tại (1)

    - Quy định việc bố trí, sắp xếp hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện giao thông.

    (3) Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông ban hành hoặc tham mưu người có thẩm quyền ban hành nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phải phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông và được phổ biến, niêm yết ở vị trí dễ thấy.

    Quy định về phòng cháy đối với nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 21 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024 quy định về phòng cháy đối với nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh như sau:

    (1) Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy sau đây:

    - Các điều kiện an toàn về phòng cháy quy định tại Điều 20 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024;

    - Có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn theo quy định;

    - Khu vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa có nguy cơ cháy, nổ phải có giải pháp ngăn cách hoặc ngăn cháy với khu vực để ở.

    (2) Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy sau đây:

    - Các điều kiện an toàn về phòng cháy quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024;

    - Không bố trí chỗ ngủ trong khu vực sản xuất, kinh doanh;

    - Có phương tiện báo cháy, giải pháp thông gió, thiết bị phát hiện sự cố rò rỉ chất khí nguy hiểm về cháy, nổ phù hợp với công năng, đặc điểm của nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

    - Khu vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ phải được ngăn cháy với lối thoát nạn của khu vực để ở

    Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024 và Nghị định 105/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025

    saved-content
    unsaved-content
    39