Các chi phí đầu tư xây dựng để xác định giá đất theo phương pháp thặng dư theo quy định sửa đổi năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Các chi phí đầu tư xây dựng để xác định giá đất theo phương pháp thặng dư sửa đổi năm 2025. Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025

Nội dung chính

    Các chi phí đầu tư xây dựng để xác định giá đất theo phương pháp thặng dư sửa đổi năm 2025

    Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 71/2024/NĐ-CP sửa đổi tại điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định các chi phí đầu tư xây dựng để xác định giá đất theo phương pháp thặng dư như sau:

    Các chi phí đầu tư xây dựng để xác định giá đất trong Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm:

    - Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình của dự án (có tính đến chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá), gồm: xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc và các công trình xây dựng khác thuộc dự án theo quy hoạch đã được phê duyệt;

    - Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình xây dựng tạm, phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Chi phí thiết bị (bao gồm cả các khoản thuế có liên quan);

    - Chi phí quản lý dự án;

    - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;

    - Chi phí san lấp mặt bằng, chi phí rà phá bom mìn, chi phí khảo sát địa chất, chi phí, lệ phí thực hiện các thủ tục về xây dựng công trình, chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng và các chi phí hợp lý, hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về xây dựng mà góp phần trực tiếp hình thành doanh thu phát triển của dự án, do tổ chức thực hiện định giá đất lựa chọn đối với từng dự án cụ thể, đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.

    Trường hợp áp dụng suất vốn đầu tư thì thực hiện theo quy định của pháp luật xây dựng về suất vốn đầu tư xây dựng công trình.

    Trường hợp xác định giá đất đối với dự án lấn biển hoặc hạng mục lấn biển trong dự án đầu tư thì ngoài chi phí lấn biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt còn bao gồm các chi phí đầu tư xây dựng quy định tại điểm này mà chưa được xác định trong dự án lấn biển đã được phê duyệt hoặc hạng mục lấn biển trong dự án đầu tư đã được phê duyệt.

    Trường hợp thửa đất, khu đất cần định giá thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền thì không tính chi phí xây dựng nhà ở trong chi phí đầu tư xây dựng;

    Các chi phí đầu tư xây dựng để xác định giá đất theo phương pháp thặng dư sửa đổi năm 2025

    Các chi phí đầu tư xây dựng để xác định giá đất theo phương pháp thặng dư sửa đổi năm 2025 (Hình từ Internet)

    Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025

    Căn cứ Tiểu mục 4 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2417/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã từ 1/7/2025 như sau:

    Trình tự định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã cụ thể:

    Bước 1: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể.

    Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp xã lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    Bước 3: Cơ quan tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

    Bước 4: Cơ quan tài chính trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng.

    Bước 5: Tổ chức thực hiện định giá đất:

    - Tiến hành xác định giá đất cụ thể và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    - Xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    Bước 6: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai:

    - Công khai Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất trên Cổng thông tin điện tử;

    - Kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;

    - Trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất. Hồ sơ gồm:

    + Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;

    + Tờ trình về phương án giá đất;

    + Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất;

    + Hồ sơ định giá đất cụ thể.

    Bước 7: Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    Bước 8: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất.

    Bước 9: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giá đất cụ thể. Hồ sơ gồm:

    - Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    - Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;

    - Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    - Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    - Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

    Bước 10: Trường hợp giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cung cấp phương án giá đất đã được tiếp thu hoàn thiện theo quy định cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Bước 11: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lưu trữ và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và công khai trên Cổng thông tin điện tử toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại địa phương. Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định có phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    Bước 12: Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giá đất cụ thể, cơ quan có chức năng quản lý đất đai gửi kết quả xác định giá đất cụ thể về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 43 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Cách xác định giá đất của thửa đất cần định giá theo phương pháp so sánh được quy định như thế nào?

    Theo khoản 8 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 4. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp so sánh
    [...]
    8. Giá đất của thửa đất cần định giá được xác định bằng cách lấy bình quân số học đối với các giá đất ước tính của thửa đất cần định giá theo từng thửa đất so sánh đã xác định theo quy định tại khoản 7 Điều này; giá đất của thửa đất cần định giá đã xác định phải bảo đảm chênh lệch với từng giá đất ước tính không quá 15%.
    9. Việc xác định giá đất bằng phương pháp so sánh được minh họa chi tiết tại ví dụ số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    Như vậy, Giá đất của thửa đất cần định giá được xác định bằng cách lấy bình quân số học đối với các giá đất ước tính của thửa đất cần định giá theo từng thửa đất so sánh đã xác định theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    Giá đất của thửa đất cần định giá đã xác định phải bảo đảm chênh lệch với từng giá đất ước tính không quá 15%. 

    saved-content
    unsaved-content
    1