Bảo tàng Đà Nẵng ở đâu? Mức thu phí thăm quan Bảo tàng Đà Nẵng từ 03/07/2025 ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảo tàng Đà Nẵng ở đâu? Mức thu phí thăm quan Bảo tàng Đà Nẵng từ 03/07/2025 ra sao? Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Bảo tàng Đà Nẵng ở đâu? Mức thu phí thăm quan Bảo tàng Đà Nẵng từ 03/07/2025 ra sao?

    Bảo tàng Đà Nẵng ở đâu? Địa chỉ Bảo tàng Đà Nẵng tọa lạc tại số 31 đường Trần Phú, phường Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

    Mức thu phí thăm quan Bảo tàng Đà Nẵng từ 03/07/2025:

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND thành phố Đà Nẵng được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND thành phố Đà Nẵng, Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu phí thăm quan Bảo tàng Đà Nẵng từ 03/07/2025 như sau:

    (1) Đối tượng nộp phí: Các cá nhân trong và ngoài nước thăm quan Bảo tàng Đà Nẵng.

    (2) Mức thu phí:

    - 50.000 đồng/lần/người (gồm: người Việt Nam và người nước ngoài, trừ các đối tượng miễn phí thăm quan tại (5)).

    - 20.000 đồng/lần/người (gồm: Công dân thường trú tại thành phố Đà Nẵng; Sinh viên, học viên trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề).

    (3) Tổ chức thu phí: Bảo tàng Đà Nẵng

    (4) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

    - Chế độ thu, nộp: Thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành.

    - Quản lý và sử dụng phí: Tổ chức thu phí được để lại 100% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP.

    (5) Miễn thu phí thăm quan:

    - Đối tượng miễn thu phí

    + Công dân Việt Nam là người khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định tại Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

    + Công dân Việt Nam là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”.

    + Trẻ em dưới 16 tuổi và học sinh theo quy định của Luật Giáo dục 2019.

    + Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi 2009.

    + Khách ngoại giao.

    - Miễn thu phí thăm quan cho tất cả các đối tượng vào các ngày: Mùng 1 Tết Nguyên Đán, Ngày Giải phóng thành phố Đà Nẵng (ngày 29 tháng 3), Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (mùng 10 tháng 3 âm lịch), ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ngày 02 tháng 9).

    (6) Thời gian thực hiện miễn thu phí:

    - Đối với Bảo tàng Đà Nẵng: Thực hiện miễn phí thăm quan trong 03 ngày của năm 2025, gồm: Ngày Giải phóng thành phố Đà Nẵng 29/3/2025, Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương mùng 10 tháng 3 âm lịch (07/4/2025), Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 02/9/2025.

    - Đối với Bảo tàng Đà Nẵng mới (cơ sở tại 42 - 44 Bạch Đằng và 31 Trần Phú): Miễn thu phí thăm quan trong năm 2025 (từ khi Nghị quyết này có hiệu lực cho đến khi Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí mới đối với Bảo tàng Đà Nẵng).

    Bảo tàng Đà Nẵng ở đâu? Mức thu phí thăm quan Bảo tàng Đà Nẵng từ 03/07/2025 ra sao?

    Bảo tàng Đà Nẵng ở đâu? Mức thu phí thăm quan Bảo tàng Đà Nẵng từ 03/07/2025 ra sao? (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn xếp hạng bảo tàng gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 29 Nghị đinh 98/2010/NĐ-CP thì Bảo tàng Việt Nam được xếp hạng là Bảo tàng hạng I, hạng II và hạng III.

    Căn cứ Điều 30 Nghị đinh 98/2010/NĐ-CP có các tiêu chuẩn xếp hạng bảo tàng hiện nay như sau:

    (1) Bảo tàng hạng I phải đạt được các tiêu chuẩn sau đây:

    - Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 5 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm; từ đủ 90% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học;

    - 100% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ, bảo quản phòng ngừa và có thực hành bảo quản trị liệu;

    - Có trưng bày thường trực và hằng năm có ít nhất 3 trưng bày chuyên đề; thường xuyên mở cửa trưng bày phục vụ công chúng;

    - Có công trình kiến trúc bền vững và hạ tầng kỹ thuật phù hợp, bảo đảm cho việc bảo quản, trưng bày tài liệu, hiện vật quy định tại điểm a điểm b, điểm c khoản 1 Điều này và các hoạt động thường xuyên khác của bảo tàng;

    - 100% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng.

    (2) Bảo tàng hạng II phải đạt được các tiêu chuẩn sau đây:

    - Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 3 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm; từ đủ 80% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học;

    - 100% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ và bảo quản phòng ngừa;

    - Có trưng bày thường trực và hằng năm có ít nhất 2 trưng bày chuyên đề; thường xuyên mở cửa trưng bày phục vụ công chúng;

    - Có công trình kiến trúc bền vững và hạ tầng kỹ thuật phù hợp, bảo đảm cho việc bảo quản, trưng bày tài liệu, hiện vật quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này và các hoạt động thường xuyên khác của bảo tàng;

    - Từ đủ 80% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn trở lên có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng.

    (3) Bảo tàng hạng III phải đạt được các tiêu chuẩn sau đây:

    - Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 1 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm; từ đủ 70% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học;

    - 100% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ;

    - Có trưng bày thường trực và hằng năm có ít nhất 1 trưng bày chuyên đề; thường xuyên mở cửa trưng bày phục vụ công chúng;

    - Có công trình kiến trúc bền vững và hạ tầng kỹ thuật phù hợp, bảo đảm cho việc bảo quản, trưng bày tài liệu, hiện vật quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều này và các hoạt động thường xuyên khác của bảo tàng;

    - Từ đủ 60% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn trở lên có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng.

    Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa?

    Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2024 quy định về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau:

    - Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa vào danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa được thực hiện như sau:

    + Trường hợp đất chỉ do một cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân đó;

    + Trường hợp có nhiều người sử dụng đất, có nhiều loại đất khác nhau thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng người sử dụng đất. Người sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

    saved-content
    unsaved-content
    1