Miễn phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam cho ai?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam mấy giờ mở cửa? Ai được miễn phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam?
(1) Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam mấy giờ mở cửa?
Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam mở cửa tham quan vào các ngày trong tuần (trừ thứ Hai và thứ Sáu) với hai khung giờ:
Sáng: 8h00 - 11h00
Chiều: 13h00 - 16h30
(2) Ai được miễn phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 90/2025/TT-BTC quy định như sau:
Điều 4. Các trường hợp được miễn, giảm phí
1. Miễn phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam đối với các trường hợp sau:
a) Trẻ em theo quy định của pháp luật về trẻ em;
b) Người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên;
c) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
d) Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá theo quy định của pháp luật bao gồm: Người tàn tật, người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
đ) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
e) Cựu chiến binh theo quy định của pháp luật về cựu chiến binh;
g) Khách đối ngoại của các cơ quan Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội theo phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam;
h) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng theo phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Giảm 50% mức phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam đối với các trường hợp sau:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
b) Sinh viên, học sinh, học viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
c) Người cao tuổi từ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi;
d) Người khuyết tật nặng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
đ) Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng từ hai chính sách giảm phí trở lên quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được giảm 50% mức thu phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam.
Người nộp phí xuất trình Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân hoặc thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp để xác định đối tượng được miễn, giảm phí theo độ tuổi, nơi cư trú, sinh viên, học sinh, học viên quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Như vậy, các trường hợp được miễn, giảm phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam theo quy định trên.
Miễn phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam cho ai? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn xếp hạng bảo tàng hạng II như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Nghị đinh 98/2010/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 30. Tiêu chuẩn xếp hạng bảo tàng
[...]
2. Bảo tàng hạng II phải đạt được các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 3 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm; từ đủ 80% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học;
b) 100% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ và bảo quản phòng ngừa;
c) Có trưng bày thường trực và hằng năm có ít nhất 2 trưng bày chuyên đề; thường xuyên mở cửa trưng bày phục vụ công chúng;
d) Có công trình kiến trúc bền vững và hạ tầng kỹ thuật phù hợp, bảo đảm cho việc bảo quản, trưng bày tài liệu, hiện vật quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này và các hoạt động thường xuyên khác của bảo tàng;
đ) Từ đủ 80% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn trở lên có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng.
[...]
Theo đó, bảo tàng hạng II phải đạt được các tiêu chuẩn như trên.
Tiêu chuẩn xếp hạng bảo tàng hạng III như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị đinh 98/2010/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 30. Tiêu chuẩn xếp hạng bảo tàng
[...]
3. Bảo tàng hạng III phải đạt được các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 1 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm; từ đủ 70% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học;
b) 100% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ;
c) Có trưng bày thường trực và hằng năm có ít nhất 1 trưng bày chuyên đề; thường xuyên mở cửa trưng bày phục vụ công chúng;
d) Có công trình kiến trúc bền vững và hạ tầng kỹ thuật phù hợp, bảo đảm cho việc bảo quản, trưng bày tài liệu, hiện vật quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều này và các hoạt động thường xuyên khác của bảo tàng;
đ) Từ đủ 60% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn trở lên có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng.
Như vậy, bảo tàng hạng III phải đạt được các tiêu chuẩn như trên.