Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ở đâu sau sáp nhập? Mức phí tham quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Sau sáp nhập Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ở đâu? Mức phí tham quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam là bao nhiêu?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ở đâu sau sáp nhập? Mức phí tham quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam?

    (1) Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ở đâu sau sáp nhập?

    Căn cứ Quyết định 1155/2002/QĐ-TTg quy định đổi tên "Bảo tàng Quân đội" thành "Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam".

    Hiện nay, Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam nằm ở phường Tây Mỗ, thành phố Hà Nội.

    (2) Mức phí tham quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam?

    Thông tư 90/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam quy định chi tiết mức phí như sau:

    Đối tượng Mức phí áp 

    Tổ chức, cá nhân thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam phải nộp phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam trừ các trường hợp được miễn phí.

    40.000 đồng/người/lượt

                                Đối tượng miễn phí

    Trẻ em theo quy định pháp luật về trẻ em (dưới 16 tuổi)

    Miễn phí

    Người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên

    Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật

    Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá theo quy định của pháp luật bao gồm: Người tàn tật, người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;

    Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

    Cựu chiến binh theo quy định của pháp luật về cựu chiến bin

    Khách đối ngoại của các cơ quan Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội theo phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam;

    Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng theo phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.

                                Đối tượng giảm 50%

    Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;

    20.000 đồng/người/lượt

    Sinh viên, học sinh, học viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

    Người cao tuổi từ 60 đến dưới 80 tuổi

    Người khuyết tật nặng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;

    Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

    Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng từ hai chính sách giảm phí trở lên thì chỉ được giảm 50% mức thu phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam.

    Người nộp phí xuất trình Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân hoặc thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp để xác định đối tượng được miễn, giảm phí theo độ tuổi, nơi cư trú, sinh viên, học sinh, học viên.

    Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ở đâu sau sáp nhập? Mức phí tham quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam?

    Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ở đâu sau sáp nhập? Mức phí tham quan Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam? (Hình từ Internet)

    Bảo tàng Việt Nam được xếp hạng như thế nào?

    Căn cứ Điều 29 Nghị đinh 98/2010/NĐ-CP quy định như sau:

     

    Điều 29. Xếp hạng bảo tàng Việt Nam
    Bảo tàng Việt Nam được xếp hạng như sau:
    1. Bảo tàng hạng I;
    2. Bảo tàng hạng II;
    3. Bảo tàng hạng III.

    Bảo tàng Việt Nam được xếp hạng là Bảo tàng hạng I, hạng II và hạng III.

    Bảo tàng Việt Nam hạng I có tiêu chuẩn như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 30 Nghị đinh 98/2010/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 30. Tiêu chuẩn xếp hạng bảo tàng
    1. Bảo tàng hạng I phải đạt được các tiêu chuẩn sau đây:
    a) Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 5 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm; từ đủ 90% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học;
    b) 100% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ, bảo quản phòng ngừa và có thực hành bảo quản trị liệu;
    c) Có trưng bày thường trực và hằng năm có ít nhất 3 trưng bày chuyên đề; thường xuyên mở cửa trưng bày phục vụ công chúng;
    d) Có công trình kiến trúc bền vững và hạ tầng kỹ thuật phù hợp, bảo đảm cho việc bảo quản, trưng bày tài liệu, hiện vật quy định tại điểm a điểm b, điểm c khoản 1 Điều này và các hoạt động thường xuyên khác của bảo tàng;
    đ) 100% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng.
    [...]

    Như vậy, để được xếp hạng Bảo tàng hạng I, bảo tàng phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

    (1) Hiện vật, tài liệu:

    - Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động.

    - Có ít nhất 05 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm.

    - Từ 90% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học.

    (2) Công tác bảo quản:

    - 100% tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ, bảo quản phòng ngừa.

    - Có thực hành bảo quản trị liệu.

    (3) Hoạt động trưng bày - phục vụ công chúng:

    - Có trưng bày thường trực.

    - Hằng năm có ít nhất 03 trưng bày chuyên đề.

    - Thường xuyên mở cửa trưng bày phục vụ công chúng.

    (4) Cơ sở vật chất - hạ tầng kỹ thuật:

    - Có công trình kiến trúc bền vững.

    - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp, bảo đảm cho việc bảo quản, trưng bày và các hoạt động thường xuyên khác của bảo tàng.

    (5) Nhân sự chuyên môn:

    100% công chức, viên chức, nhân viên chuyên môn có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng.

    saved-content
    unsaved-content
    1