Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế 2025?

Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế 2025?

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế 2025?

    Tính đến ngày 04/01/2025, Ủy ban nhân dân Thừa Thiên Huế chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2024 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Do đó, hiện tại vẫn áp dụng bảng giá đất được quy định tại Quyết định 80/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định 80/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:

    (1) Quyết định 43/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND

    (2) Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)

    (3) Quyết định 46/2022/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đất rừng phòng hộ vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND

    (4) Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBNDQuyết định 39/2021/QĐ-UBND

    (5) Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)

    (6) Quyết định 49/2020/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

    Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế 2025?

    Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế 2025? (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền quyết định điều chỉnh bảng giá đất trong năm thuộc về cơ quan nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất như sau:

    Bảng giá đất
    ...
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
    ...

    Như vậy, trong trường hợp cần thiết, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh bảng giá đất trong năm.

    Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có quy định về các trường hợp áp dụng bảng giá đất như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    106