Bảng giá đất tỉnh Phú Yên năm 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Phú Yên trực tuyến
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Phú Yên năm 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Phú Yên trực tuyến
Tính đến ngày 23/12/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên chưa ban hành điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024.
Nên, căn cứ vào khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất tại Quyết định 53/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Bảng giá đất tỉnh Phú Yên năm 2025 được quy định bởi những văn bản sau đây:
(1) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên
- Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).
- Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).
- Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên thông qua việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).
(2) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- Quyết định 53/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024).
Quyết định 53/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được sửa đổi bởi các văn bản sau:
+ Quyết định 27/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
+ Quyết định 30/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
+ Quyết định 01/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
+ Quyết định 52/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
+ Quyết định 54/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
+ Quyết định 19/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
+ Quyết định 25/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Quyết định 01/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.
- Quyết định 53/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.
- Quyết định 35/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.
Bảng giá đất tỉnh Phú Yên năm 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Phú Yên trực tuyến (Hình từ Internet)
Người dân được tiếp cận đối với bảng giá đất hay không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền tiếp cận thông tin đất đai như sau:
Quyền tiếp cận thông tin đất đai
1. Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
b) Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Giao đất, cho thuê đất;
d) Bảng giá đất đã được công bố;
đ) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
g) Thủ tục hành chính về đất đai;
h) Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
i) Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
...
Đối với bảng giá đất đã được công bố thì thuộc về quyền tiếp cận thông tin về đất đai của người dân.
Do vậy, người dân được quyền tiếp cận, tra cứu bảng giá đất đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh thành công bố.
Bảng giá đất được áp dụng để làm gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất, theo đó bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.