Điều chỉnh bổ sung tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh
Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội
Nội dung chính
Điều chỉnh bổ sung tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh
Ngày 29/10/2025 Thủ Tướng Chính Phủ ban hành Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó, đối với tuyến đường sắt mới, quy hoạch có điều chỉnh tên, quy mô, lộ trình đầu tư tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam; bổ sung tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội - Quảng Ninh.
Ngoài ra, điều chỉnh quy mô, lộ trình đầu tư 02 tuyến: Lào Cai - Hà Nội - Hải Phỏng, Thành phố Hồ Chí Minh - Lộc Ninh; điều chỉnh lộ trình đầu tư 03 tuyển: Hà Nội - Đồng Đăng, Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái, Tháp Chàm - Đà Lạt.
Điều chỉnh phạm vi, quy mô 07 tuyến: Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân, vành đai phía Đông Thành phố Hà Nội, Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng, Vũng Áng - Mụ Giạ, Biên Hòa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh Cần Thơ - Cà Mau, Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước.
Điều chỉnh không đưa vào quy hoạch tuyến Thủ Thiêm - Long Thành và chuyển thành đường sắt đô thị; giao Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai cập nhật vào quy hoạch tỉnh và các quy hoạch liên quan.
- Bổ sung tuyến đường sắt An Bình - Sài Gòn (Hòa Hưng) - Tân Kiên.
Như vậy, theo điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt sẽ có thêm tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh.
Tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh từ ga Cổ Loa (kết nối với tuyến đường sắt đô thị số 4, Hà Nội), qua ga Gia Bình (kết nối với Cảng hàng không quốc tế Gia Bình) đến ga Hạ Long Xanh (kết nối với tuyến đường sắt Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái): đường đôi, khổ 1.435 mm, chiều dài khoảng 124 km". |
Điều chỉnh bổ sung tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh (Hình từ Internet)
Danh mục các tuyến đường sắt sau điều chỉnh
Dưới đây là Danh mục các tuyến đường sắt sau điều chỉnh ban hành kèm theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025
| TT | Công trình | Chiều dài dự kiến (km) | Khổ đường (mm) | Lộ trình đầu tư | |
| Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | ||||
| A. | Đường sắt hiện có | ||||
| 1 | Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh | 1.726 | 1.000 | x | x |
| 2 | Hà Nội – Lào Cai | 296 | 1.000 | x | x |
| 3 | Hà Nội – Hải Phòng | 102 | 1.000 | x | x |
| 4 | Kép – Hạ Long – Cái Lân | 108 | 1.000 và 1.435 | x | x |
| B. | Đường sắt xây dựng mới | ||||
| 1 | Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng | 391 | 1.435 | x | x |
| 2 | Biên Hòa – Vũng Tàu | 132 | 1.435 | x | |
| 3 | Hà Nội – Đồng Đăng | 156 | 1.435 | x | x |
| 4 | Thành phố Hồ Chí Minh – Lộc Ninh | 128 | 1.435 | x | x |
| 5 | Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ – Cà Mau | 320 | 1.435 | x | x |
| 6 | Vũng Áng – Mụ Giạ | 105 | 1.435 | x | x |
| 7 | Tháp Chàm – Đà Lạt | 84 | 1.000 | x | x |
| 8 | Đà Nẵng – Kon Tum – Gia Lai – Đắk Lắk – Đắk Nông – Bình Phước | 550 | 1.435 | x | |
| 9 | Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng | 64 | 1.435 | x | |
| 10 | Hải Phòng – Hạ Long – Móng Cái | 187 | 1.435 | x | x |
| 11 | Vành đai phía Đông thành phố Hà Nội: đoạn Ngọc Hồi – Kim Sơn | 31 | 1.000 và 1.435 | x | x |
| 12 | Vành đai phía Tây thành phố Hà Nội: đoạn Ngọc Hồi – Thạch Lỗi | 54 | 1.435 | x | |
| 13 | Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài (Tây Ninh) | 61 | 1.435 | x | |
| 14 | An Bình – Sài Gòn (Hòa Hưng) – Tân Kiên | 33 | 1.435 | x | x |
| C. | Đường sắt tốc độ cao | ||||
| 1 | Đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc – Nam | 1.541 | 1.435 | x | x |
| 2 | Hà Nội – Quảng Ninh | 124 | 1.435 | x | |
Yêu cầu chung đối với việc xây dựng đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh?
Căn cứ theo Điều 78 Luật Đường sắt 2017 có quy định về 9 yêu cầu chung đối với việc xây dựng đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh như sau:
(1) Kết nối hiệu quả các đô thị lớn, trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm và phương thức vận tải khác.
(2) Bảo đảm đồng bộ, hiện đại, an toàn, phòng, chống thiên tai và bảo vệ môi trường.
(3) Phải được nghiên cứu tổng thể toàn tuyến và tổ chức xây dựng theo nhu cầu vận tải, khả năng huy động vốn.
(4) Công trình và phương tiện, thiết bị đường sắt cao tốc Bắc Nam phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bảo đảm đồng bộ, an toàn, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn.
(5) Phải duy trì hệ thống quản lý đủ khả năng kiểm tra và giám sát khai thác chạy tàu an toàn.
(6) Đất dành cho đường sắt cao tốc Bắc Nam theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng để quản lý, chuẩn bị đầu tư xây dựng.
(7) Hành lang an toàn của đường sắt cao tốc Bắc Nam phải được bảo vệ nghiêm ngặt, tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép.
(8) Phải bảo đảm thuận tiện cho hành khách và bảo đảm tiếp cận sử dụng cho người khuyết tật theo quy định của pháp luật.
(9) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ phù hợp với kế hoạch xây dựng và đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, khai thác.

