Thông tin Khu Nhà ở xã hội (khu vực 3) thuộc Dự án Khu đô thị Thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà mở bán
Mua bán nhà đất tại Quảng Trị
Nội dung chính
Thông tin Khu Nhà ở xã hội (khu vực 3) thuộc Dự án Khu đô thị Thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà mở bán
Vừa qua, Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị đã có Công văn 3486/SXD-QLN năm 2025 về việc thông báo 142 căn nhà ở xã hội có sẵn đủ điều kiện đưa vào kinh doanh và công khai giá bán Khu Nhà ở xã hội (khu vực 3) thuộc Dự án Khu đô thị Thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà.
Căn cứ theo Phần 3 Công văn 3486/SXD-QLN năm 2025 có nêu rõ về thông tin Khu Nhà ở xã hội (khu vực 3) thuộc Dự án Khu đô thị Thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà mở bán, cụ thể như sau:
[1] Số lượng căn hộ có sẵn được đưa vào kinh doanh:
Tổng số 142 căn nhà tại Khu Nhà ở xã hội (khu vực 3) có sẵn đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh tại Dự án Khu đô thị Thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà do Công ty TNHH Vận hành Vincom Retail làm Chủ đầu tư (theo đề nghị tại Văn bản số: 54/2025/CV-VCR-PTDA ngày 14/10/2025).
Xem chi tiết Phụ lục chi tiết thông tin 142 căn nhà ở xã hội đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh: số lượng, ký hiệu, mã căn, loại nhà, diện tích,...: TẠI ĐÂY
[2] Giá bán: Chủ đầu tư phê duyệt giá bán chi tiết 142 căn nhà ở xã hội tại Quyết định số 09/2025/QĐ-GĐ ngày 22/10/2025 của Công ty TNHH Vận hành Vincom Retail.
Xem chi tiết Quyết định số 09/2025/QĐ-GĐ: TẠI ĐÂY
Trên đây là toàn bộ thông tin về Thông tin Khu Nhà ở xã hội (khu vực 3) thuộc Dự án Khu đô thị Thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà mở bán.

Thông tin Khu Nhà ở xã hội (khu vực 3) thuộc Dự án Khu đô thị Thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà mở bán (Hình từ Internet)
Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai phải tuân thủ các điều kiện nào?
Căn cứ theo Điều 88 Luật Nhà ở 2023 quy định về việc bán, cho thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai phải tuân thủ các điều kiện sau:
- Đã có hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở, có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt và có giấy phép xây dựng nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng;
- Đã hoàn thành việc xây dựng phần móng của nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp nước, thoát nước, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng công cộng của khu vực nhà ở được bán, cho thuê mua theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt;
Đã giải chấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có thế chấp nhà ở này, trừ trường hợp được người mua, thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý không phải giải chấp;
- Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua, trừ nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công.
Giá bán nhà ở xã hội được xác định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 86 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 87. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
a) Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 của Luật này;
b) Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 của Luật này và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 của Luật này.
[..]
Như vậy, giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
- Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm:
+ Chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có);
+ Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;
- Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.
