Bảng giá đất quận Hai Bà Trưng 2025 theo Quyết định 71 2024 Hà Nội?

Bảng giá đất quận Hai Bà Trưng 2025 theo Quyết định 71 2024 Hà Nội? Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất quận Hai Bà Trưng 2025 theo Quyết định 71 2024 Hà Nội?

    Ngày 20/12/2024, UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND.

    Theo đó, toàn bộ Bảng giá đất tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND và Phụ lục tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND sẽ bị thay thế bằng các Phụ lục kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND.

    Quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 của Quyết định 30/2019/QĐ-UBND, quy định rằng bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội sẽ được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Trong đó, bảng giá đất quận Hai Bà Trưng mới nhất được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội chính thức áp dụng từ 20/12/2024 như sau:

    Bảng giá đất quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội

    Tải về bảng giá đất quận Hai Bà Trưng mới nhất File PDF Tại đây

    Hoặc Tra cứu bảng giá đất quận Hai Bà Trưng trực tuyến Tại đây

    Bảng giá đất quận Hai Bà Trưng 2025 theo Quyết định 71 2024 Hà Nội?

    Bảng giá đất quận Hai Bà Trưng 2025 theo Quyết định 71 2024 Hà Nội? (Hình ảnh từ Internet)

    Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:
    a) Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    b) Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    c) Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

    Theo như quy định trên thì việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được thực hiện hàng năm bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Các điều chỉnh này có thể bao gồm:

    (1) Điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất, khu vực hoặc vị trí có sự biến động giá trên thị trường.

    (2) Bổ sung giá đất đối với các loại đất, khu vực hoặc vị trí chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành.

    (3) Giữ nguyên giá đất cho các loại đất, khu vực hoặc vị trí không có sự biến động giá.

    (3) Các thay đổi này sẽ được công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện.

    Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    ...
    2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
    a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:

    - Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

    - Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.

    36