Bảo quản tài sản đối với tài sản là di sản là bất động sản như thế nào?
Nội dung chính
Bảo quản tài sản đối với tài sản là di sản là bất động sản như thế nào?
Căn cứ Điều 24 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 24. Bảo quản tài sản
1. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này chuyển giao tài sản cho cơ quan chuyên ngành để bảo quản đối với các tài sản quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
2. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này có trách nhiệm bảo quản đối với tài sản không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này từ khi tiếp nhận đến khi hoàn thành việc xử lý theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
Như vậy, việc bảo quản tài sản là di sản là bất động sản không có người thừa kế được thực hiện như sau:
- Sở Tài chính nơi có tài sản là đơn vị chủ trì quản lý đối với bất động sản là di sản không có người thừa kế.
- Hình thức bảo quản tài sản:
+ Trường hợp 1: Sở Tài chính chuyển giao tài sản cho cơ quan chuyên ngành thực hiện nếu là tài sản đặc biệt quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 77/2025/NĐ-CP.
+ Trường hợp 2: Sở Tài chính trực tiếp thực hiện nếu không phải tài sản đặc biệt tức không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 77/2025/NĐ-CP.
Việc bảo quản kéo dài từ thời điểm tiếp nhận tài sản cho đến khi hoàn tất xử lý tài sản theo quy định.
Bảo quản tài sản đối với tài sản là di sản là bất động sản như thế nào? (Hình từ Internet)
Đã từ chối nhận di sản thừa kế đất từ cha, khi mẹ mất có được thừa kế toàn bộ di sản không?
Căn cứ Điều 649 Bộ Luật dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 649. Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 650 Bộ Luật dân sự 2015 và khoản 1 Điều 651 Bộ Luật dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
[...]
Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
[...]
Theo đó, trước đây đã ký từ chối phần di sản thừa kế đất của cha nhưng sau đó người mẹ đứng tên để hoàn tất thủ tục giấy tờ đất. Từ đó hiểu rằng toàn bộ nhà đất này hiện thuộc quyền sở hữu của người mẹ.
Như vậy, khi mẹ mất mà không lập di chúc để lại tài sản cho người khác đồng thời nếu cha mẹ chỉ có một người con và ông bà ngoại chết trước người mẹ thì người con là người thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người mẹ và được thừa kế toàn bộ di sản.
Văn bản về thừa kế đất có cần phải công chứng không?
Căn cứ khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
[...]
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Theo đó, văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
Như vậy, văn bản về thừa kế đất cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.