Tổng hợp file văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất 2026
Nội dung chính
Luật quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất 2026 là luật nào?
Ngày 26/11/2024, Quốc hội thông qua Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Đến nay chưa có văn bản nào thay thế Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
Như vậy, Luật quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất 2026 là Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 và được sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh bởi các văn bản sau:
- Luật Quảng cáo sửa đổi 2025;
- Luật Công nghiệp công nghệ số 2025;
- Nghị định 145/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn.
Tổng hợp file văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất 2026
Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn; lập, thẩm định, phê duyệt, rà soát, điều chỉnh, tổ chức quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn; quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn, đang có hiệu lực thi hành.
Sau đây là tổng hợp file văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất 2026:
STT | File văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị và nông thôn | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực |
1 | Nghị định 258/2025/NĐ-CP về quản lý công viên, cây xanh, mặt nước | 09/10/2025 | 09/10/2025 |
2 | Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị và nông thôn | 01/07/2025 | 01/07/2025 |
3 | Thông tư 16/2025/TT-BXD hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị và nông thôn | 30/06/2025 | 01/07/2025 |
4 | Thông tư 17/2025/TT-BXD về Định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn | 30/06/2025 | 01/07/2025 |
5 | Quyết định 18/2025/QĐ-TTg quy định về trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập | 28/06/2025 | 01/07/2025 |
6 | Thông tư 43/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2025/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật quy hoạch đô thị và nông thôn | 09/12/2025 | 09/12/2025 |
Đang tiếp tục cập nhật file văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất 2026...

Tổng hợp file văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất 2026 (Hình từ Internet)
Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn
Căn cứ Điều 6 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
1. Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
2. Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.
3. Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.
4. Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.
5. Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.
6. Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.
7. Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.
8. Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.
9. Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.
