Thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp từ 03/9/2025 (Quyết định 3078/QĐ-BTC)

Từ ngày 03/9/2025, thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất sẽ áp dụng theo nội dung hướng dẫn tại Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025.

Nội dung chính

    Thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp từ 03/9/2025 (Quyết định 3078/QĐ-BTC)

    Ngày 03/9/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 3078/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; trong đó có thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    Theo Mục 51 Phần II (trang 544) Phụ lục kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025, thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 03/9/2025 như sau:

    [1] Thành phần hồ sơ

    Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế 2019, gồm:

    - Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế 2019Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế 2019.

    >> TẢI MẪU SỐ 01/SDDNN

    - Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    >> TẢI MẪU SỐ 02/SDDNN

    - Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    >> TẢI MẪU SỐ 03/SDDNN

    Thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp từ 03/9/2025 (Quyết định 3078/QĐ-BTC)

    Thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp từ 03/9/2025 (Quyết định 3078/QĐ-BTC) (Hình từ Internet)

    [2] Trình tự thực hiện

    - Bước 1: Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất chịu thuế. Thời hạn hộp hồ sơ khai thuế là 30 ngày, kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.

    Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.

    Hàng năm, người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.

    - Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận

    Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đổi sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.

    [3] Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

    - Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

    [4] Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế.

    Xem chi tiết thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp từ 03/9/2025 tại Mục 51 Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025.

    Xem thêm: Ai phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp? Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm những gì?

    Quyền hạn của cá nhân khi thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

    Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 118/2025/NĐ-CP, các quyền hạn của cá nhân khi thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

    - Được hướng dẫn lập hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

    - Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính;

    - Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính;

    - Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên khi có căn cứ, chứng cứ chứng minh việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định của pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan;

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1