Hà Nội phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025

UBND Hà Nội đã ban hành Quyết định 5721/QĐ-UBND 2025 phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025.

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Hà Nội phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025

    Ngày 19/11/2025, UBND Hà Nội đã ban hành Quyết định 5721/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ thu hoạch chính trên địa bàn thành phố Hà Nội (vụ mùa năm 2025).

    Theo đó, địa bàn thành phố Hà Nội (vụ mùa năm 2025) tiếp tục áp dụng giá thóc tại Quyết định 3842/QĐ-UBND năm 2025 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ thu hoạch chính trên địa bàn thành phố Hà Nội (vụ chiêm năm 2025) làm cơ sở để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    (*) Tại Điều 1 Quyết định 3842/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ thu hoạch chính trên địa bàn thành phố Hà Nội (vụ chiêm năm 2025), thời gian áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/9/2025, các mức giá cụ thể như sau:

    - Các xã miền núi: 9.500 đồng/kg (Bằng chữ: Chín nghìn năm trăm đồng trên một kilôgam)

    - Các khu vực còn lại: 10.000 đồng/kg (Bằng chữ: Mười nghìn đồng trên một kilôgam)

    (*) Trên đây là thông tin Hà Nội phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025

    Hà Nội phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025

    Hà Nội phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025 (Hình từ Internet)

    Tải file Quyết định 5721/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025 tại Hà Nội

    Dưới đây là chi tiết Quyết định 5721/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025 tại Hà Nội:

    >> Tải file Quyết định 5721/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ mùa năm 2025 tại Hà Nội

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp

    Cụ thể tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP đã quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:

    [1] Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:

    -  Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;

    - Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

    [2] Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    [3] Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:

    - Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;

    - Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;

    - Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.

    [4] Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

    [5] Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    [6] Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.

    [7] Đất nông nghiệp khác gồm:

    - Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;

    - Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

    - Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    saved-content
    unsaved-content
    1