Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại TPHCM (Quyết định 79/2025/QĐ-UBND)
Nội dung chính
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại TPHCM (Quyết định 79/2025/QĐ-UBND)
Ngày 30/6/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 79/2025/QĐ-UBND về ban hành giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Quyết định 79/2025/QĐ-UBND quy định chi tiết Điều 17 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993.
Đối tượng áp dụng Quyết định 79/2025/QĐ-UBND bao gồm: Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành.
Theo đó, tại Điều 2 Quyết định 79/2025/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau: Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh: 8.200 đồng/kg (Tám ngàn hai trăm đồng/kg).
Quyết định 79/2025/QĐ-UBND giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại TPHCM khi nào có hiệu lực?
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 79/2025/QĐ-UBND quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2025 và thay thế Quyết định số 14/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố.
Như vậy, Quyết định 79/2025/QĐ-UBND giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại TPHCM có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2025.
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại TPHCM (Quyết định 79/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Đối tượng miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Nghị quyết 55/2010
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 và Điều 1 Nghị định 20/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 21/2017/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 28/2016/QH14) thì đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm các đối tượng sau:
(1) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.
Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.
(2) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo.
Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định để xác định hộ nghèo.
(3) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).
- Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
Việc giao khoán đất của hợp tác xã và nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Nông trường viên, lâm trường viên bao gồm: Cán bộ, công nhân, viên chức đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh; hộ gia đình có người đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, được hưởng chế độ đang cư trú trên địa bàn; hộ gia đình có nhu cầu trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đang cư trú trên địa bàn.
- Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã
(4) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.
Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp