Tải trọn bộ hồ sơ thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254/2025
Nội dung chính
Tải trọn bộ hồ sơ thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254/2025
Ngày 26/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 254/2025/NĐ-CP về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP, hồ sơ thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công được quy định như sau:
1. Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án (gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung), bao gồm:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
- Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền đối với nhiệm vụ sử dụng vốn đầu tư công (trừ trường hợp nhiệm vụ đã có trong Quyết định phê duyệt dự án), Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền đối với thực hiện dự án, các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có).
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp chủ đầu tư được phép tự thực hiện theo quy định pháp luật), văn bản giao việc hoặc văn bản giao khoán nội bộ (đối với trường hợp giao khoán nội bộ).
- Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.a/TT) (chủ đầu tư lập theo hợp đồng đã có hiệu lực và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).
- Bảng tổng hợp thông tin dự toán đối với trường hợp không thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.b/TT) (chủ đầu tư lập theo dự toán chi phí đã được duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng), dự toán thu, chi hằng năm của chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán thu, chi hằng năm (Mẫu số 01/QĐ-QLDA, Mẫu số 02/QĐ-QLDA Thông tư 70/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ Tài chính).
- Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (Mẫu số 02.c/TT) (chủ đầu tư, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).
- Đối với Ban quản lý dự án, đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng: Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cấp có thẩm quyền (đối với đơn vị được giao quyền tự chủ tài chính mà chưa quy định trong quyết định thành lập đơn vị); Quyết định thành lập đơn vị.
2. Hồ sơ tạm ứng vốn (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn), bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT).
- Giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).
- Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
3. Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành), bao gồm:
- Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng:
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT).
+ Giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).
+ Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT).
+ Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT).
- Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng:
+ Đối với bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT), giấy đề nghị thu hồi tạm ứng vốn (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), bảng kê giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã thực hiện (Mẫu số 03.b/TT).
+ Đối với trường hợp khác mà khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng (bao gồm cả chi phí quản lý dự án trong trường hợp ban quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp quản lý 01 dự án; chi phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư), hồ sơ thanh toán gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT), giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT).
- Đối với việc xây dựng các công trình (kể cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng) để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và các điểm a, b, d, đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
- Đối với nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Quyết định phê duyệt quyết toán, giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).
- Đối với các hợp đồng bảo hiểm, lệ phí thẩm định, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).
4. Hồ sơ đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia:
Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tạm ứng, hồ sơ thanh toán của dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP. Riêng đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dự án nhóm C có quy mô nhỏ) có sử dụng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, hồ sơ pháp lý gồm:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
- Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.a/TT) (chủ đầu tư lập theo hợp đồng đã có hiệu lực và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).
- Văn bản phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo Bảng tổng hợp thông tin dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư (Mẫu số 02.b/TT) (đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư); văn bản phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với thực hiện dự án).
5. Hồ sơ đối với các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch mà cơ quan thanh toán phải kiểm soát thanh toán: theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
Hồ sơ đối với trường hợp chỉ từ tài khoản tiền gửi mà cơ quan thanh toán không phải kiểm soát là ủy nhiệm chỉ (Mẫu số 05.b,c,d,e/TT).
6. Hồ sơ đối với chi phí quản lý dự án trong trường hợp ban quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án:
Hồ sơ để chuyển tạm ứng kinh phí quản lý dự án từ tài khoản dự toán vào tài khoản tiền gửi gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).
Hồ sơ thanh toán (thanh toán chi phí quản lý dự án từ tài khoản dự toán vào tài khoản tiền gửi) gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT), giấy đề nghị thu hồi tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc: bảng phân bổ chi phí quản lý dự án (Mẫu số 09/QLDA), bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT).
Hồ sơ đối với các khoản chi phí quản lý dự án từ tài khoản tiền gửi (gửi từng lần khi có đề nghị chi) là ủy nhiệm chi (Mẫu số 05.b/TT).
7. Hồ sơ thu hồi vốn ứng trước:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao để thu hồi vốn ứng trước.
- Giấy đề nghị thu hồi vốn ứng trước do chủ đầu tư lập (Mẫu số 04.c/TT).
8. Hồ sơ đối với các nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm của cấp có thẩm quyền giao (trong đó xác định rõ đối tượng là nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số) (gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung).
- Giấy rút dự toán (Mẫu số 04.d/TT)/ Ủy nhiệm chi (Mẫu số 05.b,c,d,e/TT).
9. Trường hợp hồ sơ thanh toán của nhiệm vụ, dự án do chủ đầu tư gửi chưa đảm bảo tính đầy đủ và các thông tin trên các hồ sơ theo quy định tại Nghị định 254/2025/NĐ-CP, cơ quan thanh toán từ chối thanh toán và chậm nhất trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thanh toán phải có văn bản thông báo cụ thể lý do từ chối thanh toán gửi một lần cho chủ đầu tư để hoàn thiện, bổ sung theo quy định của Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
>> Tải trọn bộ hồ sơ thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254/2025:
Ký hiệu mẫu | Tên mẫu |
Bảng tổng hợp thông tin Hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng. | |
Bảng tổng hợp thông tin Dự toán chi phí đối với trường hợp không thực hiện theo hợp đồng. | |
Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. | |
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành. | |
Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ, tái định cư. | |
Giấy đề nghị thanh toán vốn. | |
Giấy đề nghị thu hồi vốn. | |
Giấy đề nghị thu hồi vốn ứng trước. | |
Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước. | |
Giấy rút vốn. | |
Ủy nhiệm chi. | |
Ủy nhiệm chi (ngoại tệ). | |
Ủy nhiệm chi nộp thuế. | |
Ủy nhiệm chi (Dùng trong trường hợp chủ dự án để nghị trích tài khoản ngoại tệ thanh toán cho nhà cung cấp bằng loại tiền khác. | |
Bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghi thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án. | |
Mẫu số 01/QĐ-QLDA | Phê duyệt dự toán thu chi năm. |
Mẫu số 02/QĐ-QLDA | Phê duyệt quyết toán thu chi năm. |
Tải trọn bộ hồ sơ thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254/2025 (Hình từ Internet)
Hồ sơ thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254/2025 khi nào được áp dụng?
Theo Điều 56 Nghị định 254/2025/NĐ-CP thì Nghị định 254/2025/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư công có hiệu lực từ ngày 26/9/2025.
Như vậy, hồ sơ thanh toán vốn của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP áp dụng từ ngày 26/9/2025.
Đồng thời Nghị định 254/2025/NĐ-CP bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
- Nghị định 99/2021/NĐ-CP về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, trừ một số trường hợp thực hiện theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định tại Điều 54 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
- Điều 6 Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Nghị định 254/2025/NĐ-CP được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản đã thay thế, sửa đổi, bổ sung đó.